2 Đề kiểm tra cuối học kì I môn Giáo dục địa phương 7 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Chánh An (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra cuối học kì I môn Giáo dục địa phương 7 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Chánh An (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_giao_duc_dia_phuong_7_nam_hoc.docx
Nội dung text: 2 Đề kiểm tra cuối học kì I môn Giáo dục địa phương 7 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Chánh An (Có đáp án)
- UBND HUYỆN MANG THÍT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I - NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS CHÁNH AN MÔN: GDĐP – LỚP 7 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC ỨCHỨC ĐỀ A I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm) Câu 1. Trong chùm ca dao về quê hương D. Sinh nhật. Vĩnh Long, câu: “Mỹ Hòa có bưởi Năm Câu 6. Nghi lễ được tổ chức sau lễ rước dâu Roi ” muốn nhắc đến địa phương nào? 3 ngày gọi là lễ gì? A. Mang Thít. A. Vấn danh. B. Tam Bình B. Phản bái. C. Vũng Liêm. C. Coi mắt. D. Giáp lời. D. Thị xã Bình Minh. Câu 7. Đâu là hạn chế trong thực hành các Câu 2. “Cá cháy” là loài cá quý hiếm sống ở nghi lễ gắn với vòng đời mỗi con người tại lạch nước nhỏ thuộc huyện nào của tỉnh Vĩnh Long? Vĩnh Long? A. Thổi kèn Tây. A. Mang Thít. B. Rải giấy tiền, vàng mã. B. Trà Ôn. C. Hát vọng cổ. C. Vũng Liêm. D. Hát đờn ca tài tử. D. Long Hồ. Câu 8. Điểm khác biệt chủ yếu giữa lễ đầy Câu 3. Câu nói cửa miệng của người dân tháng và lễ thôi nôi là gì? Nam Bộ và người Vĩnh Long “Năm Thìn bão lụt” dùng nghệ thuật hoán dụ, có ý nghĩa A. Lễ vật cúng. diễn tả điều gì? B. Ý nghĩa của hai lễ. A. Thời gian xa cách. C. Tục “đặt sàng”. B. Mối quan hệ gần gũi. D. Số người tham dự. C. Một thói quen. Câu 9. Lễ cưới ở nhà trai được gọi là gì? D. Một loại hình thiên tai. A. Tân hôn. Câu 4. Nghi lễ tổ chức sau khi đứa trẻ chào B. Vu quy. đời được 1 tháng tuổi gọi là lễ gì? C. Vấn danh A. Cúng căn. B. Đầy tháng. D. Giáp lời. C. Thôi nôi. Câu 10. Đức tính nào của người dân Vĩnh D. Sinh nhật. Long được thể hiện qua câu ca dao “Vĩnh Câu 5. Nghi lễ tổ chức sau khi đứa trẻ chào Long cảnh đẹp người xinh/ Ruộng vười tươi đời được 12 tháng tuổi gọi là lễ gì? tốt, dân tình hiền lương”? A. Khai sinh. A. Xinh xắn. B. Tạ ơn. B. Hiền lành. C. Thôi nôi.
- C. Cảnh đẹp. Câu 12. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống D. Tươi tốt. để hoàn chỉnh bài ca dao sau Câu 11. Ca dao Vĩnh Long được viết chủ yếu “Vĩnh Long giàu bưởi Bình Minh là thể thơ nào? Cam quýt ., đồng lúa .”. A. Lục bát. A. Long Hồ, Tam Bình. B. Lục bát biến thể. B. Vũng Liêm, Tam Bình. C. Thơ năm chữ C. Vũng Liêm, Vĩnh Long. D. Thơ tự do. D. Tam Bình, Vũng Liêm. II. PHẦN TỰ LUẬN (7.0 điểm ) Câu 1. (2.0 điểm) Nêu những việc cần làm để góp phần bảo vệ môi trường nước và môi trường không khí của địa phương em? Câu 2 (2.0 điểm) Nêu đặc điểm của ca dao, dân ca Vĩnh Long? Câu 3. (2.0 điểm) Lễ đầy tháng và lễ thôi nôi có ý nghĩa gì? Câu 4 (1.0 điểm) Viết một đoạn văn (3-5 câu) nêu cảm nhận của em về một bài ca dao Vĩnh Long mà em thích? --------HẾT-------
- UBND HUYỆN MANG THÍT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I - NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS CHÁNH AN MÔN: GDĐP – LỚP 7 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC ỨCHỨC ĐỀ B I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm) Câu 1. Nghi lễ tổ chức sau khi đứa trẻ chào B. Mối quan hệ gần gũi. đời được 12 tháng tuổi gọi là lễ gì? C. Một thói quen. A. Khai sinh. D. Một loại hình thiên tai. B. Tạ ơn. C. Thôi nôi. Câu 6. Đức tính nào của người dân Vĩnh Long được thể hiện qua câu ca dao “Vĩnh D. Sinh nhật. Long cảnh đẹp người xinh/ Ruộng vười tươi Câu 2. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ tốt, dân tình hiền lương”? trống để hoàn chỉnh bài ca dao sau A. Xinh xắn. “Vĩnh Long giàu bưởi Bình Minh B. Hiền lành. Cam quýt ., đồng lúa .”. C. Cảnh đẹp. A. Long Hồ, Tam Bình. D. Tươi tốt. B. Vũng Liêm, Tam Bình. Câu 7. “Cá cháy” là loài cá quý hiếm sống C. Vũng Liêm, Vĩnh Long. ở lạch nước nhỏ thuộc huyện nào của tỉnh Vĩnh Long? D. Tam Bình, Vũng Liêm. A. Mang Thít. Câu 3. Trong chùm ca dao về quê hương Vĩnh Long, câu: “Mỹ Hòa có bưởi Năm B. Vũng Liêm. Roi ” muốn nhắc đến địa phương nào? C. Trà Ôn. A. Mang Thít. D. Long Hồ. B. Tam Bình Câu 8. Nghi lễ được tổ chức sau lễ rước C. Vũng Liêm. dâu 3 ngày gọi là lễ gì? D. Thị xã Bình Minh. A. Phản bái. Câu 4. Lễ cưới ở nhà trai được gọi là gì? B. Vấn danh. A. Tân hôn. C. Coi mắt. D. Giáp lời. B. Vu quy. Câu 9. Nghi lễ tổ chức sau khi đứa trẻ chào C. Vấn danh đời được 1 tháng tuổi gọi là lễ gì? D. Giáp lời. A. Cúng căn. Câu 5. Câu nói cửa miệng của người dân B. Đầy tháng. Nam Bộ và người Vĩnh Long “Năm Thìn C. Thôi nôi. bão lụt” dùng nghệ thuật hoán dụ, có ý D. Sinh nhật. nghĩa diễn tả điều gì? A. Thời gian xa cách.
- Câu 10. Đâu là hạn chế trong thực hành các B. Ý nghĩa của hai lễ. nghi lễ gắn với vòng đời mỗi con người tại C. Tục “đặt sàng”. Vĩnh Long? D. Số người tham dự. A. Thổi kèn Tây. Câu 12. Ca dao Vĩnh Long được viết chủ B. Hát đờn ca tài tử. yếu là thể thơ nào? C. Hát vọng cổ. A. Lục bát. D. Rải giấy tiền, vàng mã. B. Lục bát biến thể. Câu 11. Điểm khác biệt chủ yếu giữa lễ đầy C. Thơ năm chữ tháng và lễ thôi nôi là gì? D. Thơ tự do. A. Lễ vật cúng. II. PHẦN TỰ LUẬN (7.0 điểm ) Câu 1. (2.0 điểm) Nêu những việc cần làm để góp phần bảo vệ môi trường nước và môi trường không khí của địa phương em? Câu 2 (2.0 điểm) Nêu đặc điểm của ca dao, dân ca Vĩnh Long? Câu 3. (2.0 điểm) Lễ đầy tháng và lễ thôi nôi có ý nghĩa gì? Câu 4 (1.0 điểm) Viết một đoạn văn (3-5 câu) nêu cảm nhận của em về một bài ca dao Vĩnh Long mà em thích? --------HẾT-------
- HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: GDĐP - LỚP 7 NĂM HỌC: 2023-2024 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 A D B A B C B B C A B A D B C D D A A B C A B D C A II. TỰ LUẬN (7.0 điểm) Câu NỘI DUNG ĐIỂM 1 - Những việc cần làm để bảo vệ môi trường nước: Xây dựng các công 1.0 (2.0 trình thủy lợi để cấp và thoát nước, dự trữ nước ngọt; không vứt rác bừa điểm) bãi xuống ao, hồ, kênh, rạch, - Những việc cần làm để bảo vệ môi trường không khí: trồng cây xanh; 1.0 hạn chế sử dụng các phương tiện làm ô nhiễm không khí; (Chấp nhận những biện pháp khác nếu đúng) 2 - Đặc điểm của ca dao, dân ca Vĩnh Long (2.0 Ca dao, dân ca Vĩnh Long mang đầy đủ những đặc điểm của ca dao, dân điểm) 0.5 ca nói chung và có một vài nét riêng: - Nội dung: gợi nhắc chuyện khai hoang, mở cõi, thể hiện tình yêu quê 1.0 hương đất nước, ca ngợi tình đất, tình người, - Hình thức: sử dụng nhiều hình thức biến thể, phương ngữ Nam Bộ. 0.5 3 - Lễ đầy tháng có ý nghĩa: 1.0 (2.0 điểm) + Cảm ơn các bà Mụ, Trời, Phật, thánh thần và tổ tiên. 0,5 + Công nhận sự hiện diện của đứa trẻ và nhận lời chúc phúc từ mọi 0,5 người. - Lễ thôi nôi có ý nghĩa: 1.0 + Cảm ơn Trời, Phật, thánh thần, tổ tiên. 0.5 + Cầu xin sự an lành, bình yên cho đứa trẻ. 0.5 4 - Viết được bài ca dao 0.25 - Nêu cảm nhận về nội dung và nghệ thuật của bài ca dao. (1.0 0.75 điểm)

