2 Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Vật lý 9 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Tân Long (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Vật lý 9 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Tân Long (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
2_de_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_vat_ly_9_nam_hoc_2023_2024_t.docx
Nội dung text: 2 Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Vật lý 9 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Tân Long (Có đáp án)
- TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ Kiểm tra cuối kỳ I, năm học 2023 - 2024 TÂN LONG Môn: Vật lý – Lớp 9 Mã đề Thời gian làm bài: 45 phút 01 ĐỀ CHÍNH THỨC I. TRẮC NGHIỆM. (3.0 điểm) Chọn chữ cái (A, B, C hoặc D) trước phương án trả lời đúng nhất và dùng bút chì tô vào phần trả lời trắc nghiệm trên giấy làm bài, mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó? A. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế. B. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế. C. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế. D. Giảm khi tăng hiệu điện thế. Câu 2. Điện trở của dây dẫn biểu thị cho: A. mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn. B. mức độ dẫn điện của dây dẫn. C. tính chất dễ hay khó nhiễm điện của dây. D. khả năng cách điện của dây. Câu 3. Dây dẫn có chiều dài l, có tiết diện S và làm bằng vật liệu có điện trở suất là ρ thì có điện trở R tính bằng công thức: l s A. R . B. R . s l l C. R .l.s D. R s. Câu 4. Công suất điện cho biết A. khả năng thực hiện công của dòng điện. B. năng lượng của dòng điện. C. lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian. D. mức độ mạnh – yếu của dòng điện. Câu 5. Định luật Jun – Len-xơ cho biết điện năng biến đổi thành A. cơ năng B. năng lượng ánh sáng C. hóa năng D. nhiệt năng Câu 6. Đặt vào hai đầu một điện trở R = 6 một hiệu điện thế U = 12V. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở đó là: A. I = 0,2 A B. I = 2A C. I = 6A D. I = 60 A Câu 7. Cho hai điện trở R1 = 10 và R2 = 20 được mắc nối tiếp với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch là: A. 10 B. 0,5 C. 2 D. 30 Câu 8. Trên bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở là bao nhiêu? A. 0,2 Ω B. 5 Ω C. 44 Ω D. 5500 Ω Câu 9. Trên một bóng đèn có ghi 24V – 12W. ` A. Cường độ dòng điện lớn nhất mà bóng đèn chịu được là 2A. B. Cường độ dòng điện nhỏ nhất mà bóng đèn chịu được là 0,5A. C. Cường độ dòng điện tối thiểu mà bóng đèn sáng được là 2A.. D. Cường độ dòng điện qua bóng đèn khi đèn sáng bình thường là 0,5A. Câu 10. Một nam châm vĩnh cửu có đặc tính nào dưới đây? A. Khi bị cọ xát thì hút các vật nhẹ. B. Khi bị nung nóng lên thì có thể hút các vụn sắt.
- C. Có thể hút các vật bằng sắt. D. Một đầu có thể hút, còn đầu kia thì đẩy các vụn sắt. Câu 11. Từ phổ là hình ảnh cụ thể về . A. các đường sức điện. B. các đường sức từ. C. cường độ điện trường. D. cảm ứng từ. Câu 12. Để kiểm tra xem một dây dẫn chạy qua nhà có dòng điện hay không mà không dùng dụng cụ đo điện, ta có thể dùng dụng cụ nào dưới đây? A. Một cục nam châm vĩnh cửu. B. Điện tích thử. C. Kim nam châm. D. Điện tích đứng yên. II. TỰ LUẬN (7.0 điểm) Câu 1: 1.1. (2.0 điểm) Phát biểu Định luật Jun - Lenxơ? Viết công thức và giải thích từng đại lượng, đơn vị có trong công thức đó? 1.2. (1.0 điểm) Dòng điện có cường độ 0,2A chạy qua một điện trở 30Ω trong thời gian 10 phút thì nhiệt lượng toả ra ở điện trở này có giá trị là bao nhiêu? Câu 2: (2.0 điểm) ) A B a) Phát biểu quy tắc nắm tay phải. b) Hãy dùng quy tắc nắm tay phải để xác định I chiều đường sức từ trong lòng ống dây và F tên các từ cực của ống dây trong hình vẽ. I c) Nêu các cách làm tăng lực từ của ống dây. Câu 3. (2.0 điểm) Cho mạch điện gồm 2 điện trở R1 = R2 = 24Ω mắc song song. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. a) b) b) Mắc thêm điện trở R3 = 12 Ω nối tiếp với đoạn mạch trên. Tính điện trở tương đương lúch×n này.h 3 c) Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế không đổi U = 54V. Tìm cường độ dòng điện trong mạch chính và qua các điện trở. --------------------------------- Họ và tên học sinh . Lớp .
- TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ Kiểm tra cuối kỳ I, năm học 2023 - 2024 TÂN LONG Môn: Vật lý – Lớp 9 Mã đề Thời gian làm bài: 45 phút 02 ĐỀ CHÍNH THỨC I. TRẮC NGHIỆM. (3.0 điểm) Chọn chữ cái (A, B, C hoặc D) trước phương án trả lời đúng nhất và dùng bút chì tô vào phần trả lời trắc nghiệm trên giấy làm bài, mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1. Trên một bóng đèn có ghi 24V – 12W. ` A. Cường độ dòng điện lớn nhất mà bóng đèn chịu được là 2A. B. Cường độ dòng điện nhỏ nhất mà bóng đèn chịu được là 0,5A. C. Cường độ dòng điện tối thiểu mà bóng đèn sáng được là 2A.. D. Cường độ dòng điện qua bóng đèn khi đèn sáng bình thường là 0,5A. Câu 2. Một nam châm vĩnh cửu có đặc tính nào dưới đây? A. Khi bị cọ xát thì hút các vật nhẹ. B. Khi bị nung nóng lên thì có thể hút các vụn sắt. C. Có thể hút các vật bằng sắt. D. Một đầu có thể hút, còn đầu kia thì đẩy các vụn sắt. Câu 3. Định luật Jun – Len-xơ cho biết điện năng biến đổi thành A. cơ năng B. năng lượng ánh sáng C. hóa năng D. nhiệt năng Câu 4. Đặt vào hai đầu một điện trở R = 6 một hiệu điện thế U = 12V. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở đó là: A. I = 0,2 A B. I = 2A C. I = 6A D. I = 60 A Câu 5. Từ phổ là hình ảnh cụ thể về . A. các đường sức điện. B. các đường sức từ. C. cường độ điện trường. D. cảm ứng từ. Câu 6. Để kiểm tra xem một dây dẫn chạy qua nhà có dòng điện hay không mà không dùng dụng cụ đo điện, ta có thể dùng dụng cụ nào dưới đây? A. Một cục nam châm vĩnh cửu. B. Điện tích thử. C. Kim nam châm. D. Điện tích đứng yên. Câu 7. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó? A. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế. B. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế. C. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế. D. Giảm khi tăng hiệu điện thế. Câu 8. Điện trở của dây dẫn biểu thị cho: A. mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn. B. mức độ dẫn điện của dây dẫn. C. tính chất dễ hay khó nhiễm điện của dây. D. khả năng cách điện của dây. Câu 9. Cho hai điện trở R1 = 10 và R2 = 20 được mắc nối tiếp với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch là: A. 10 B. 0,5 C. 2 D. 30 Câu 10. Trên bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở là bao nhiêu? A. 0,2 Ω B. 5 Ω C. 44 Ω D. 5500 Ω Câu 11. Dây dẫn có chiều dài l, có tiết diện S và làm bằng vật liệu có điện trở suất là ρ thì có điện trở R tính bằng công thức:
- l s A. R . B. R . s l l C. R .l.s D. R s. Câu 12. Công suất điện cho biết A. khả năng thực hiện công của dòng điện. B. năng lượng của dòng điện. C. lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian. D. mức độ mạnh – yếu của dòng điện. II. TỰ LUẬN (7.0 điểm) Câu 1: 1.1. (2.0 điểm) Phát biểu Định luật Jun - Lenxơ? Viết công thức và giải thích từng đại lượng, đơn vị có trong công thức đó? 1.2. (1.0 điểm) Dòng điện có cường độ 0,2A chạy qua một điện trở 30Ω trong thời gian 10 phút thì nhiệt lượng toả ra ở điện trở này có giá trị là bao nhiêu? Câu 2: (2.0 điểm) ) A B a) Phát biểu quy tắc nắm tay phải. b) Hãy dùng quy tắc nắm tay phải để xác định I chiều đường sức từ trong lòng ống dây và F tên các từ cực của ống dây trong hình vẽ. I c) Nêu các cách làm tăng lực từ của ống dây. Câu 3. (2.0 điểm) Cho mạch điện gồm 2 điện trở R1 = R2 = 24Ω mắc song song. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. a) b) b) Mắc thêm điện trở R3 = 12 Ω nối tiếp với đoạn mạch trên. Tính điện trở tương đương lúch×n này.h 3 c) Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế không đổi U = 54V. Tìm cường độ dòng điện trong mạch chính và qua các điện trở. --------------------------------- Họ và tên học sinh . Lớp .
- TRƯỜNG THCS TÂN LONG Kiểm tra cuối kỳ I, năm học 2023 - 2024 Hướng dẫn chấm – Môn Vật lý – Lớp 9 I. TRẮC NGHIỆM. (3.0 điểm) Mỗi đáp án đúng chấm 0.25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 01 B A A C D B D C D C B C 02 D C D B B C B A D C A C II. TỰ LUẬN. (7.0 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm 1.1. Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở dây dẫn và 0,75 đ thời gian dòng điện chạy qua. Q = I2. R. t 0,75 đ I: cường độ dòng điện (A) Câu 1 R: điện trở dây dẫn ( ) 0,5 đ t: thời gian dòng điện chạy qua (s) 1. 2. Đổi 10 phút = 600s 0,25 đ Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở là: 0,75 đ Q = I2.R.t= (0,2)2.30.600=720(J) a) Quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay 0,5 đ cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. b) A B I Câu 2 F I 0.5 đ Đầu A là cực Nam, B là cực Bắc 0.5đ c) - Tăng acường) độ dòng điện chạy qua ống bdây.) h×nh 3 0,25 đ - Tăng số vòng dây. 0,25 đ a) Điện trở tương đương: R12=R1.R2/ R1+ R2 = 12( ) 0.5đ 0.5đ b) Điện trở tương đương khi mắc thêm R3: Rtđ= R3+ R12 = 24( ) c) Dòng điện qua mạch chính và các điện trở: I= U/R = 54/24=2,25(A) 0,25đ Qua R : Câu 3 3 I=I3=I12= 2,25(A) Qua R và R : 1 2 0, 25đ U12= I. R12= 2,25.12= 27(V) I1=I2=U12/R2= 1,125(A) 0, 25đ 0, 25đ Lưu ý: + Nếu HS làm cách khác đúng chấm điểm tương đương. + Nếu sai đơn vị thì trừ 0,25 điểm nhưng toàn bài không trừ quá 0,5 điểm.

