40 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập học kỳ I môn Giáo dục công dân 6 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "40 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập học kỳ I môn Giáo dục công dân 6 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
40_cau_hoi_trac_nghiem_on_tap_hoc_ky_i_mon_giao_duc_cong_dan.docx
Nội dung text: 40 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập học kỳ I môn Giáo dục công dân 6 (Có đáp án)
- CÂU HỎI ÔN TẬP GDCD 6 HKI Câu 1: Kiên trì là gì? A. Miệt mài làm việc. B. Quyết tâm làm đến cùng. C. Làm việc thường xuyên. D. Làm được đến đâu hay đến đó. Câu 2: Siêng năng là gì? A. Miệt mài làm việc. B. Quyết tâm làm đến cùng. C. Ỷ lại vào người khác. D. Làm được đến đâu hay đến đó. Câu 3: Biểu hiện nào sau đây thể hiện tính kiên trì? A. Nản lòng, chóng chán, bỏ cuộc. B. Đùn đẩy công việc cho người khác. C. Ỷ lại vào người khác. D. Không bỏ dở giữa chừng dù gặp khó khăn. Câu 4: Việc không siêng năng, kiên trì trong cuộc sống và lao động sẽ mang lại hậu quả gì? A. Trở thành người có ích cho xã hội. B. Có cuộc sống nghèo khổ, thiếu thốn. C. Dễ dàng thành công trong cuộc sống. D. Có cuộc sống hạnh phúc, ý nghĩa. Câu 5: Câu “dốt đến đâu học lâu cũng biết” thể hiện điều gì? A. Kiên trì. B. Tự giác. C. Lễ độ. D. Lười biếng. Câu 6: Câu ca dao nào sau đây đề cao đức tính siêng năng, kiên trì ? A. Giàu đâu những kẻ ngủ trưa Sang đâu những kẻ say sưa tối ngày. B. Ăn no rồi lại nằm khèo Nghe tiếng trống chèo bế bụng đi xem. C. Ngọc kia chuốt mãi cũng tròn Sắt kia mài mãi cùng còn nên kim. D. Đời người dài một gang tay Ai hay ngủ ngày còn lại nửa gang. Câu 7: Biểu hiện nào sau đây thể hiện tính siêng năng trong học tập? A. Chép bài làm của bạn. B. Đi học chuyên cần. C. Quét lớp hàng ngày. D. Có kiểm tra mới học bài. Câu 8: Cứ thấy phim hay trên ti vi, T lại dừng công việc học tập để xem là thể hiện điều gì sau đây?
- A. Siêng năng, kiên trì. B. Lười biếng, ỉ lại. C. Tích cực, tự giác. D. Cần cù, miệt mài. Câu 9: Mỗi sáng H luôn thức dậy từ 5 giờ sáng để học bài là thể hiện điều gì sau đây? A. Sự lười biếng. B. Sự siêng năng. C. Sự kiên trì. D. Sự tiết kiệm. Câu 10. Việc làm nào dưới đây thể hiện ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân? A. Không cần tắm sau khi chơi thể thao. B. Dùng chung bàn chải đánh răng. C. Vệ sinh răng miệng sau khi ăn. D. Đi chơi về, ăn cơm luôn. Câu 11. Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của việc không biết tự chăm sóc sức khỏe? A. Phụ giúp ông bà, cha mẹ làm việc nhà. B. Mặc quần áo phong phanh khi trời lạnh. C. Uống thuốc theo chỉ định của bác sĩ. D. Ăn uống hợp vệ sinh. Câu 12. Thói quen nào sau đây có lợi cho sức khỏe con người? A. Ăn uống thức ăn có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng. B. Không đội nón khi đi ngoài trời nắng. C. Uống thuốc không theo hướng dẫn của bác sĩ. D. Chạy, nhảy quá mức. Câu `13. ........................ là vốn quý của con người, nó giúp cho chúng ta học tập, lao động có hiệu quả và sống lạc quan, vui vẻ. A. Tri thức. B. Thời gian. C. Tiền bạc
- D. Sức khỏe. Câu 14. Ăn uống điều độ là A. ăn vặt thường xuyên. B. ăn theo chế độ dinh dưỡng. C. ăn bất cứ khi nào thấy đói. D. ăn thật no mỗi bữa. Câu 15. Việc làm nào thể hiện con người biết tự chăm sóc sức khỏe? A. Uống thuốc không theo hướng dẫn, chỉ định của bác sĩ. B. Với những bệnh thông thường, chỉ cần chữa theo kinh nghiệm dân gian. C. Kiểm tra sức khỏe định kì sáu tháng một lần. D. Khi nào mắc bệnh nặng mới cần đến bác sĩ chữa trị. Câu 16. Nếu sức khỏe không tốt sẽ dẫn đến hậu quả gì trong học tập? A. Uể oải, mệt mỏi, chất lượng học tập kém. . B. Hăng say học tập, tiếp thu bài giảng tốt. C. Hứng thú tham gia các hoạt động học tập D. Hoàn thành nhiệm vụ học tập được giao. Câu 17. Để có sức khỏe tốt, chúng ta phải làm gì? A. Không súc miệng, đánh răng hàng ngày. B. Uống các thức uống không rõ nguồn gốc. C. Ăn nhiều lần trong ngày để tăng cường sức khỏe. D. Giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ. Câu 18. Để bảo vệ sức khỏe cho bản thân, chúng ta cần tránh điều gì sau đây ? A. Ăn uống điều độ, tập thể dục hàng ngày. B. Ăn uống các thức ăn không có nguồn gốc rõ ràng. C. Ăn chín, uống sôi. D. Rửa tay sau khi đi vệ sinh.
- Câu 19. Em đã thực hiện việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể bản thân qua việc làm nào? A. Nhịn ăn sáng để dành tiền chơi điện tử. B. Ngủ nhiều để có lợi cho sức khỏe. C. Ăn uống điều độ, đủ chất, năng chơi thể thao. D. Chỉ ăn những món ăn mà mình ưa thích. Câu 20. Hành vi nào sau đây thể hiện đức tính lễ độ ? A. Đi xin phép, về chào hỏi. B. Ngắt lời người khác. C. Ngồi vắt vẻo trên ghế trước mọi người. D Nói trống không. Câu 21.Lễ độ là A. chỉ chào hỏi người lớn hơn mình. B. biết cách cư xử đúng mực. C. chỉ tôn trọng người lớn. D. không biết cách cư xử đúng mực. Câu 22. Câu “đi thưa về trình” biểu hiện đức tính gì ? A. Giản dị B. Tiết kiệm C. Đạo đức D. Lễ độ Câu 23: Chào hỏi cha mẹ trước khi đi học biểu hiện đức tính gì ? A. Giản dị B. Tiết kiệm C. Đạo đức D. Lễ độ Câu 24. Trước khi đi học, ra khỏi nhà, việc đầu tiên em thường làm là gì ? A. Xin cha mẹ tiền để đến trường uống nước. B. Lên xe đạp đi đến trường. C. Em chào ông bà, cha mẹ rồi mới đi. D. Không nhất thiết phải chào hỏi cha mẹ. Câu 25. Đến trường khi cô giáo vào lớp việc đầu tiên các em làm là gì ? A. Cả lớp đứng nghiêm. B. Cả lớp đứng nghiêm, chào cô giáo. C. Cả lớp đứng nghiêm, chào thầy giáo. D. Cả lớp trật tự. Câu 26. Khi vào lớp thầy giáo đứng nghiêm chào các em thể hiện điều gì ?
- A. Ý thức của thầy giáo khi lên lớp. B. Thể hiện sự tôn trọng, lịch sự. C. Nội qui của nhà trường khi đến lớp. D. Tạo ấn tượng tốt với học sinh. Câu 27. Câu khẩu hiệu treo trên tường lớp học “Tiên học lễ, hậu học văn”. Em hiểu “lễ” ở đây là gì ? A. Là lễ nghĩa, lễ hội. B. Là nghi lễ trong lễ hội. C. Là lễ nghĩa, đạo đức. D. Là lễ giao ước thi đua học tập. Câu 28. Qua truyện đọc “Em Thủy” trong SGK trang 9 bài 4 “Lễ độ”. Hãy cho biết, Thủy đã làm gì khi khách đến nhà ? A. Kéo ghế mời khách, đi pha trà, mời bà và khách uống trà. B. Xin phép bà nói chuyện, giới thiệu bố mẹ rồi mới đi học. C. Vui vẻ kể chuyện học, hoạt động đội lớp và đi học. D. Tiễn khách, hẹn gặp lại, đi học. Câu 29. Một hôm, N và T đang trên đường tới trường, nếu đến trễ lớp sẽ bị sao đỏ trừ điểm thi đua của lớp. Đang đi, bỗng cả hai phát hiện một chú thương binh chuẩn bị sang đường. Cả hai dừng lại: - N bảo T: Chúng mình đưa chú qua đường nhé! - T trả lời: Như vậy sẽ bị trễ học, thầy giáo sẽ phạt đấy. - N nói: Dù bị trễ học, chúng mình vẫn dắt chú qua đường rồi tiếp tục đi học. Em có nhận xét gì về thái độ của N và T ? A. N cư xử đúng mực, lễ độ, quan tâm người khác, còn ý kiến của T thì cũng đúng, nếu đưa chú thương binh sang đường, sẽ bị trễ học, thầy sẽ phạt. B. N cư xử đúng mực, lễ độ, quan tâm người khác, còn T cư xử chưa đúng mực, thiếu sự quan tâm đến người khác. C. Bạn N không tập trung cho việc học khi đến trường, còn T cư xử chưa đúng mực, thiếu sự quan tâm đến người khác. D. Bạn N không tập trung cho việc học khi đến trường, còn ý kiến của T thì cũng đúng, nếu đưa chú thương binh sang đường, sẽ bị trễ học, thầy sẽ phạt. Câu 30.Theo em tiết kiệm là gì? A. Chỉ sống cho bản thân của mình, không quan tâm đến người khác. B. Sử dụng sức lực và của cải của người khác để làm lợi cho mình.. C. Hạn chế sử dụng tiền bạc và ít giao du, tiếp xúc với bạn bè. D. Sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời gian. Câu 31. Tiết kiệm giúp chúng ta điều gì? A. Chỉ tiết kiệm được cho gia đình. B. Không làm giàu cho gia đình và xã hội. C. Đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
- D. Cuộc sống không cần phải tiết kiệm. Câu 32. Biết sử dụng đúng mức, hợp lí của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác là biểu hiện của đức tính nào ? A. Lễ độ B. Siêng năng kiên trì C. Tiết kiệm D. Tự chăm sóc và rèn luyện thân thể Câu 33. Ý nghĩa của sống tiết kiệm là A. sống hoang phí vì bản thân làm ra tiền. B. tiết kiệm thể hiện lối sống văn hóa. C. cuộc sống hiện đại cần phải xa hoa. D. sống tiết kiệm sẽ bị gọi là hà tiện. Câu 34. Những hành vi nào biểu hiện trái ngược với tính tiết kiệm ? A. Sống đua đòi, xa hoa và lãng phí. B. Sắp xếp việc làm khoa học, hợp lí. C. Không lãng phí thời gian, vật chất. D. Không cầu kì, kiểu cách và hình thức. Câu 35. Kể những việc làm thể hiện tính tiết kiệm. A. Làm hư hỏng tài sản của lớp, nhà trường. B. Ăn quà vặt trong lớp học, bỏ rác trong bừa bãi. C. Ăn mặc giản dị, giữ gìn cơ sở vật chất nhà trường. D. Vẽ bậy lên bàn ghế, bôi bẩn lên bảng và tường. Câu 36. Những hành vi nào sau đây cần phải phê phán? A. Sử dụng cơ sở vật chất phù hợp với gia đình. B. Lãng phí của công, làm thất thoát tài sản. C. Không lãng phí điện nước nơi công cộng. D. Tiết kiệm lương thực cứu giúp đồng bào bão lụt. Câu 37. Em tán thành ý kiến nào sau đây về lối sống tiết kiệm? A. Khi đã giàu có con người không cần phải sống tiết kiệm. B. Con người bao giờ cũng phải biết sống tiết kiệm. C. Học sinh phổ thông chưa cần phải biết tiết kiệm. D. Người tiết kiệm là người không làm được việc lớn. Câu 38. Tìm câu ca dao, tục ngữ thể hiện tính tiết kiệm. A. Tích tiểu thành đại. B. Kính trên, nhường dưới. C. Lá lành đùm lá rách. D. Kính lão đắc thọ. Câu 39. Biết M sáng nào cũng dậy sớm chạy bộ vài vòng quanh sân vận động. T liền cười bảo:
- - Cậu không nghe thấy người ta nói gì sao? "Trẻ thì uống trà, già tập thể dục". Cậu già rồi hay sao mà gia nhập vào đội ngũ thể dục - thể thao thế? Cứ như tớ dây, sáng nào tớ cũng tập uống trà cho sành điệu và mang phong cách giới trẻ" Câu hỏi . Nếu em là M thì em sẽ trả lời T như thế nào để bạn ấy thay đổi suy nghĩ ? A. Ôn tồn giải thích cho T hiểu và rủ bạn cùng đi tập với mình B. Cáu gắt vì lời nói sai của T và cho là kẻ thiếu hiểu biết rồi tập tiếp C. Mỉm cười không nói gì, tiếp tục tập D. Dừng lại nói chuyện gẫu với T sau đó cả hai đi ăn sáng. Câu 40: Chiều nay, M đem những bài tập Toán thầy đã giao cho về nhà tuần trước để giải. Nhưng các bài toán hơi khó. M lướt qua thấy khó quá bèn suy nghĩ đắn đo về cách giải quyết. Em sẽ lựa chọn cách suy nghĩ làm nào dưới đây thể hiện tính siêng năng, kiên trì? (vận dụng cao) A. Không cần làm liền, chờ chị về, mình sẽ nhờ chị làm giúp vậy. B. Tối nay sang nhà T, chép bài của bạn, vẫn chưa muộn. C. Xin mẹ tiền để mua quyển sách giải rồi chép bài giải vào cho nhanh. D. Cố gắng làm nếu không làm được sẽ nhờ thầy cô, bạn bè giảng hộ

