Bài giảng Địa lí 7 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 5: Thiên nhiên Châu Á Kế hoạch bài dạy Địa lí 7 Sách Chân trời sáng tạo - Chương 2: Châu Á - Bài 5: Thiên nhiên Châu Á

docx 12 trang vuhoai 08/08/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí 7 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 5: Thiên nhiên Châu Á Kế hoạch bài dạy Địa lí 7 Sách Chân trời sáng tạo - Chương 2: Châu Á - Bài 5: Thiên nhiên Châu Á", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_giang_dia_li_7_sach_chan_troi_sang_tao_bai_5_thien_nhien.docx

Nội dung text: Bài giảng Địa lí 7 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 5: Thiên nhiên Châu Á Kế hoạch bài dạy Địa lí 7 Sách Chân trời sáng tạo - Chương 2: Châu Á - Bài 5: Thiên nhiên Châu Á

  1. Tuần: Tiết: Chương 2: CHÂU Á BÀI 5: THIÊN NHIÊN CHÂU Á Môn: Địa lí, Lớp: 7, Thời lượng: dạy 3 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Á. - Trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên châu Á, ý nghĩa của đặc điểm này đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên. - Xác đinh được vị trí châu Á trên bản đồ. - Xác định được trên bản đồ các khu vực địa hình và các khoáng sản chính ở châu Á. - Xác định được trên bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở châu Á. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập. + Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình bày thông tin, thảo luận nhóm. + Giải quyết vấn đề sáng tạo. - Năng lực Địa lí + Năng lực nhận thức Địa lí: Năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian giải thích hiện tượng và quá trình địa lí tự nhiên. + Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đổ, hình ảnh, video, ...). + Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập. - Nhân ái: Tôn trọng ý kiến của người khác, có ý thức học hỏi lẫn nhau. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập (cá nhân/nhóm). - Yêu thiên nhiên; có ý thức bảo vệ tự nhiên (bảo vệ rừng, đa dạng sinh học; sử dụng hợp lí, khai thác đi đôi phục hồi tài nguyên thiên nhiên; phòng tránh thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu). * Xác định được vị trí châu Á trên bản đồ thế giới; kể tên được một số khoáng sản chính ở châu Á, các kiểu khí hậu phổ biến và một số con sông lớn bằng NNKH. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bản đồ tự nhiên châu Á. Bản đồ các đới và kiểu khí hâu ở châu Á.  - Một số hình ảnh, video về cảnh quan tự nhiên châu Á (đỉnh Ê-vơ-rét, các sông lớn, sinh vật) - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động a. Mục tiêu - Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học. b. Nội dung
  2. - Đưa học sinh vào tình huống có vấn đề để các em tìm ra câu trả lời, sau đó giáo viên kết nối vào bài học. c. Sản phẩm - Câu trả lời cá nhân của học sinh. d. Cách thức tổ chức Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài Bước 1: Giao nhiệm vụ: NHÌN QUỐC KÌ ĐOÁN QUỐC GIA - Thời gian 10 giây/1 hình. - Bạn nào nhanh và chính xác nhiều nhất sẽ giành chiến thắng. - Hãy chia sẻ một số thông tin em biết vể châu Á. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: HS trả lời câu hỏi Bước 4: GV chuẩn kiến thức và kết nối vào bài mới. Châu Á là một bộ phận của lục địa Á - Âu. Châu Á có diện tích rộng lớn, tiếp giáp nhiều châu lục và đại dương, do vậy Châu Á có sự đa dạng về điều kiện tự nhiên. Vậy thiên nhiên châu Á có những đặc điểm gì nổi bật? Những đặc điểm ấy có nghĩa thế nào đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên? 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1. Tìm hiểu về đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Á. a. Mục tiêu - Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Á. - Xác định được vị trí châu Á trên bản đồ. b. Nội dung - Dựa vào thông tin trong mục 1 và hình 1, hãy: - Xác định vị trí châu Á trên bản đồ. - Hoàn thiện thông tin phiếu học tập về đặc điểm vị trí, hình dạng và kích thước châu Á. c. Sản Phẩm: Thông tin phản hồi phiếu học tập. d. Cách thức tổ chức
  3. Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh 1. Vị trí địa lí, hình dạng và Nhiệm vụ 1: Dựa vào kiến thức đã học và thông tin SGK kích thước châu Á + Cho biết vị trí của châu Á trên lược đồ các châu lục và đại * Vị trí: dương (có thể hỏi HSKT) - Là một bộ phận của lục địa + Cho bảng số liệu diện tích các châu lục. Em hãy nhận xét Á- Âu kéo dài từ vùng cận về diện tích của châu Á so với các châu lục khác? cực Bắc tới Xích đạo, một số đảo và quần đảo kéo dài tới vĩ tuyến 10⁰N. - Tiếp giáp: 2 châu lục (châu Âu, châu Phi), 3 đại dương (Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương) *Hình dạng: có dạng khối rộng lớn, bờ biển bị chia cắt mạnh, có nhiều bán đảo, vịnh biển, * HSKT: Quan sát bảng số liệu cho biết châu lục nào có *Diện tích: khoảng 44,4 triệu diên tích lớn nhất thế giới? km2 tính luôn các đảo. Là + Quan sát lược đồ vị trí châu Á trên địa cầu cho biết châu châu lục lớn nhất thế giới. Á tiếp giáp với các châu lục và đại dương nào? Nhiệm vụ 2: Dựa vào hình 5.1 và thông tin trong bài, em hãy: - Trình bày đặc điểm vị trí địa lí châu Á? - Nêu đặc điểm hình dạng và kích thước châu Á? - Ý nghĩa về vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Á? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhóm. - Các nhóm thảo luận, thống nhất nội dung báo cáo. Bước 3: Báo cáo kết quả - HS trả lời câu hỏi. Nhiệm vụ 1: Vị trí địa lí châu Á:
  4. - Lãnh thổ trên đất liền của châu Á kéo dài từ vùng cận cực Bắc tới Xích đạo, một số đảo và quần đảo kéo dài tới vĩ tuyến 10⁰N. - Tiếp giáp: + Phía tây giáp châu Âu. + Phía tây nam giáp châu Phi qua eo đất Xuy-ê. + Phía bắc giáp Bắc Băng Dương. + Phía đông giáp Thái Bình Dương. + Phía nam giáp Ấn Độ Dương. *Diện tích khoảng 44,4 triệu km 2 tính luôn các đảo. Châu lục lớn nhất thế giới. *Hình dạng: có dạng khối rộng lớn, bờ biển bị chia cắt mạnh, có nhiều bán đảo, vịnh biển, => Ý nghĩa của vị trí địa lí và kích thước lãnh thổ đến khí hậu châu Á + Lãnh thổ nằm trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích Đạo nên lượng bức xạ MT phân bố không đều=> hình thành các đới khí hậu thay đổi từ B xuống N. + Kích thước lãnh thổ rộng lớn làm cho khí hậu có sự phân hóa từ Đ sang T thành nhiều kiểu KH khác nhau do vị trí gần hay xa biển....... - Các học sinh khác có ý kiến nhận xét, bổ sung. - Mở rộng: Em có biết? Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức - Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh. 2.2. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên châu Á (2a) a. Mục tiêu -Trình bày được đặc điểm địa hình, khoáng sản châu Á, ý nghĩa của địa hình và khoáng sản đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên. -Xác định được trên bản đổ các khu vực địa hình và các khoáng sản chính ở châu Á. b. Nội dung - Xác định trên bản đổ các khu vực địa hình của châu Á. - Nêu đặc điểm địa hình của châu Á và ý nghĩa của địa hình đối với việc sử dụng và báo vệ tự nhiên. - Xác định trên hình 1; sự phân bố của một sô loại khoáng sản chính ở châu Á. - Đọc thông tin mục b, cho biết tài nguyên khoáng sản có ý nghĩa như thế nào đối với các nước châu Á. c. Sản Phẩm - Câu trả lời của học sinh + Thuận lợi và khó khăn của địa hình: Thuận lợi: Các khu vực cao nguyên, đổng bằng rộng lớn thuận lợi cho sản xuất và định cư. Khó khăn: Địa hình núi cao và hiểm trở chiếm tỉ lệ lớn gây khó khăn cho giao thông, sản xuất và đời sống.
  5. + Sự phong phú về tài nguyên khoáng sản là cơ sở để phát triển các ngành khai thác, chế biến và xuất khẩu khoáng sản; cung cấp nguyên liệu cần thiết cho các ngành công nghiệp như sản xuất ô tô, luyện kim,... + Khí hậu châu Á phân hóa đa dạng do: Lãnh thổ rộng lớn, trải dài từ cực Bắc – xích đạo. Độ cao của địa hình. Tác động của biển. + Nêu những vấn đề cần lưu ý trong sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á: Phần lớn rừng, thảo nguyên ở châu Á đã bị con người khai phá chuyển thành đất nông nghiệp, công nghiệp, khu dân cư, khu công nghiệp. Rừng tự nhiên còn lại rất ít, nhiều loài thực, động vật bị suy giảm nghiêm trọng => Việc bảo vệ, khôi phục lại rừng là vấn đề rất quan trọng ở các quốc gia châu Á. d. Cách thức tổ chức Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài Bước 1: Giao nhiệm vụ a. Địa hình và khoáng + Kể tên các khu vực địa hình của châu Á. sản Nhiệm vụ 1: Nhóm *Địa hình: Châu Á có Đọc thông tin SGK mục 2, kết hợp quan sát hình 5.1 để hoàn nhiều hệ thống núi, cao thành thông tin trong phiếu học tập. nguyên, sơn nguyên đồ + Nhóm 1: Nêu đặc điểm khu vực địa hình núi, sơn nguyên, cao sộ và nhiều đồng bằng nguyên. rộng bậc nhất thế giới. + Nhóm 2: Ý nghĩa của khu vực địa hình? - Khu vực núi, cao + Nhóm 3: Nêu đặc điểm khu vực địa hình đồng bằng. nguyên và sơn nguyên: + Nhóm 4: Ý nghĩa của khu vực địa hình? Chiếm 3/4 diện tích Yếu tố tự Khu vực Đặc điểm chính Ý nghĩa lãnh thổ. Càng gần về nhiên phía biển địa hình càng Núi, sơn thấp. nguyên, cao - Khu vực đồng bằng: Địa hình nguyên Chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ. Có nhiều đồng Đồng bằng bằng rộng lớn nhất thế giới, phân bố chủ yếu ở Nhiệm vụ 2: cá nhân ven biển và các con * HSKT: Kể tên (bằng NNKH) và xác định các khoáng sản sông lớn. chính ở châu Á? *Khoáng sản: + Sự phong phú về tài nguyên khoáng sản có ý nghĩa như thế - Phong phú và có trữ nào đối với sự phát triển KTXH ở các nước châu Á? lượng lớn. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - Một số khoáng sản - HS trao đổi và trả lời câu hỏi chính: Sắt, mangan, Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc đồng, dầu mỏ, khí tự - Gọi đại diện các nhóm báo cáo. nhiên, ... Nhiệm vụ 1: - Địa hình núi cao và hiểm trở chiếm tỉ lệ lớn gây khó khăn cho giao thông, sản xuất và đời sống. Địa hình chia cắt mạnh nên cần lưu ý vấn đề chống xói mòn, sạt lở đất trong quá trình khai thác, sử dụng.
  6. - Các khu vực cao nguvên, đổng bằng rộng lớn thuận lợi cho sản xuất và định cư. Nhiệm vụ 2: - Dầu mỏ, khí đốt, than, vàng, kim cương, thiếc,... - Là cơ sở để phát triển các ngành khai thác, chế biến và xuất khẩu khoáng sản; cung cấp nguyên liệu cần thiết cho các ngành công nghiệp như sản xuất ô tô, luyện kim,... - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức - Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh TIẾT 2 2.3. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên châu Á (2b) a. Mục tiêu - Trình bày được đặc điểm khí hậu châu Á, ý nghĩa của khí hậu đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên. -Xác định được phạm vi các kiểu khí hậu ở châu Á. b. Nội dung: Dựa vào thông tin ở mục c và hình 2, hãy: -Nêu đặc điểm khí hậu châu Á. -Xác định phạm vi của các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa. -Nêu ý nghĩa của khí hậu đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên. c. Sản Phẩm: Trả lời được câu hỏi của giáo viên d. Cách thức tổ chức Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài Bước 1: Giao nhiệm vụ b. Khí hậu *Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về sự phân hóa đa dạng của khí - Khí hậu châu Á phân hoá hậu đa dạng thành nhiều đới, - Giao nhiệm vụ: 1 nửa bên trái làm phần a – gọi là cụm A: mỗi đới lại gồm nhiều kiểu. Kể tên và xác định phạm vi trên bản đồ các đới khí hậu của - Phổ biến là kiểu khí hậu châu Á và giải thích nguyên nhân. Nửa bên phải lớp làm phần gió mùa và khí hậu lục địa. b – gọi là cụm B: Kể tên các kiểu khí hậu trong mỗi đới. Giải + Khí hậu gió mùa phân bố thích tại sao có sự phân hóa nhiều kiểu khí hậu. ở Đông Á, Nam Á, Đông Nội dung Phần trả lời Phần giải thích Nam Á. Vào mùa đông, gió nguyên nhân từ lục địa thổi ra, khô, lạnh- Kể tên các đới khí hậu ít mưa. Vào mùa hạ, gió từ (Cụm A) đại dương thổi vào, nóng, Kể tên các kiểu khí ẩm, mưa nhiều. Đây cũng là hậu trong mỗi đới khí khu vực thường xuyên chịu hậu ảnh hưởng của bão. (Cụm B) + Khí hậu lục địa phân bố Kết luận chủ yếu ở các vùng nội địa và khu vực Tây Á. Những khu vực này có mùa đông
  7. Giáo viên chốt vấn đề. Học sinh bổ sung vào phần tổng khô, lạnh; mùa hạ khô, kết: Khí hậu châu Á phân hóa đa dạng, từ bắc xuống nam, từ nóng. Lượng mưa rất thấp, đông sang tây và từ thấp lên cao. Do lãnh thổ trải dài trên trung bình 200 - 500 nhiều vĩ độ từ xích đạo đến cực bắc, và trải rộng từ tây sang mm/năm đông, bờ biển bị cắt xẻ nhiều nên chia thành nhiều kiểu. Địa hình có nhiều núi cao ở trung tâm châu lục nên còn có sự phân hóa theo độ cao. *Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu kiểu khí hậu phổ biến của châu Á - Cho biết kiểu khí hậu nào là phổ biến ở châu Á? - Quan sát hình ảnh và nội dung mục 2b SGK, hãy nối ý cột A và cột B sao cho đúng. - Nêu ý nghĩa của khí hậu đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân/nhóm. Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc - Gọi học sinh các nhóm báo cáo. + Khí hậu châu Á phân hoá đa dạng thành nhiều đới, mỗi đới lại gổm nhiếu kiểu. Kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa chiếm diện tích lớn nhất. + HS xác định được trên bản đồ các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa. + Ý nghĩa: Khí hậu phân hoá tạo nên sự đa dạng của các sản phẩm nông nghiệp và hình thức du lịch ở các khu vực khác nhau. Châu Á là nơi chịu nhiều tác động của thiên tai và biến đổi khí hậu, nên cần có các biện pháp để phòng chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức - Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh
  8. 2.3. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên châu Á (2c) a. Mục tiêu -Trình bày được đặc điểm sông, hồ châu Á và ý nghĩa của sông, hồ đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên. b. Nội dung: Dựa vào thông tin trong mục d và các hình 3, 4, hãy: -Trình bày đặc điểm sông, hồ của châu Á. -Kể tên một số sông lớn ở châu Á và nêu ý nghĩa của chúng đối với đời sống, sản xuất và bảo vệ tự nhiên. c. Sản Phẩm: Trả lời được câu hỏi của giáo viên d. Cách thức tổ chức Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài Bước 1: Giao nhiệm vụ d. Sông ngòi và hồ *Nhiệm vụ 1: - Mạng luới sông ở châu Á Dựa vào thông tin trong mục d và các hình 3, 4, hãy: khá phát triển, nhiều hệ thống - Em có nhận xét gì về sông ngòi châu Á? (mạng lưới, phân sông lớn nhưng phân bố bố) không đều và có chế độ nước *Nhiệm vụ 2: rất phức tạp. - HSKT: Kể tên một số sông, hồ lớn ở châu Á? - Nhiều hồ lớn: Bai-can, A- - Trình bày đặc điểm sông ngòi châu Á. ran,...) - Nêu ý nghĩa của sông, hồ đối với việc sử dụng và bảo vệ * Một số sông lớn ở châu Á: tự nhiên. Lê-na, I-ê-nit-xây, Hoàng Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ Hà, Trường Giang, Hằng, Mê - HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân/ nhóm 4. Công,... Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc * Ý nghĩa: cung cấp nước cho - Gọi học sinh trả lời sinh hoạt và sản xuất, đặc biệt *Đặc điểm sông, hồ ở châu Á: là sản xuất nông nghiệp. Tuy -Mạng luới sông ở châu Á khá phát triển, nhiều hệ thống nhiên, sông cũng gây lũ lụt sông lớn nhưng phân bố không đều và có chế độ nước rất hằng năm, làm thiệt hại nhiều phức tạp. về người và tài sản. + Bắc Á: mạng lưới sông dày, sông bị đóng băng vào mùa đông, có lũ vào mùa xuân. + Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á: mạng lưới sòng dày, nhiều sông lớn. Mùa lũ trung mùa mưa, mua cạn trùng mùa khô. + Tây Á, Trung Á: mạng lưới sông ngòi kém phát triển. -Châu Á có nhiều hồ lớn được hình thành từ cac đứt gãy hoặc miệng núi lửa (Ca-xpi, Bai-can, A-ran,...)- *Một số sông lớn ở châu Á: Lê-na, I-ê-nit-xây, Hoàng Hà, Trường Giang, Hằng, Mê Công, * Ý nghĩa: cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, sông cũng gây lũ lụt hằng năm, làm thiệt hại nhiều về người và tài sản. - Các HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
  9. - Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh 2.4. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên châu Á (2d) a. Mục tiêu -Trình bày được đặc điểm các đới thiên nhiên của châu Á và ý nghĩa của các đới thiên nhiên đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên. b. Nội dung Dựa vào thông tin và hình ảnh trong mục e, hãy: -Trình bày đặc điểm các đới thiên nhiên ở châu Á. -Nêu vấn đề cần lưu ý trong sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á. Để thực hiện nhiệm vụ đầu tiên, có thể cho HS hoàn thành phiếu học tập (theo mẫu) c. Sản phẩm d. Cách thức tổ chức Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài Bước 1: Giao nhiệm vụ: d. Các đới thiên nhiên *Nhiệm vụ 1: Quan sát lược đồ, cho biết Châu Á có những - Do đặc điểm vị trí, địa đới thiên nhiên nào? hình và khí hậu nên các đới *Nhiệm vụ 2: Dựa vào thông tin và hình ảnh trong mục e, hãy thiên nhiên châu Á rất đa hoàn thành phiếu học tập sau: dạng Đới Phân bố Đặc điểm + Đới lạnh: Phía bắc châu lục. Lạnh + Đới ôn hòa: Chiếm diện ôn hoà tích lớn nhất + Đới nóng: Ở vùng khí Nóng hậu gió mùa, xích đạo. *Nhiệm vụ 3: THỬ TÀI CỦA EM -Nêu vấn đề cần lưu ý trong sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở Châu Á? -Là học sinh em có thể thực hiện các biện pháp nào để bảo vệ tự nhiên?
  10. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân/nhóm. Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc - Gọi học sinh trả lời - Các HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức - Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh 3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu - Củng cố, luyện tập các kiến thức đã học. b. Nội dung - Trả lời các câu hỏi liên quan đến bài học c. Sản Phẩm - Câu trả lời của học sinh E Ri-at: Nhiệt đới khô *Nhiệt độ: - Cao nhất: 33,50C (tháng 7, 8). Nhiệt độ tháng thấp nhất:14,20C (tháng 1). => Biên độ nhiệt năm lớn (19,30C). *Lượng mưa: - Các tháng có mưa: tháng 11 đến tháng 5 (không tháng nào lượng mưa vượt quá 20 mm). - Các tháng không có mưa: tháng 6 đến tháng 10. =>Tổng lượng mưa trong năm rất thấp, chỉ đạt 97 mm. Y-an-gun: Nhiệt đới gió mùa *Nhiệt độ: - Nhiệt độ tháng cao nhất: 30,40C (tháng 4). - Nhiệt độ tháng thấp nhất: 25,10C (tháng 1). => Biên độ nhiệt năm nhỏ (5,30C). *Lượng mưa: - Các tháng mưa nhiều: T4 - T9 Các tháng mưa ít: T10 - T3. Tổng lượng mưa trong năm rất lớn, đạt 3039 mm. d. Cách thức tổ chức Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh: Tham gia trò chơi AI NHANH HƠN? 1. Châu Á tiếp giáp với các châu lục nào? 2. Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nào? 3. Rừng mưa nhiệt đới là thảm thực vật điển hình cho đới thiên nhiên nào? 4. Sơn nguyên nào cao và đồ sộ nhất châu Á? 5. Con sông lớn nhất châu Á? 6. Việc khai thác khoáng sản quá mức gây ra hậu quả gì?
  11. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc - Hs tham gia trả lời bằng cách giơ tay nhanh nhất. Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. 4. Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu - Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn. b. Nội dung - Tìm hiểu và trình bày đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta? Đặc điểm khí hậu đó ảnh hưởng như thế nào đến đời sống và sản xuất cửa người dân địa phương em? - Rèn luyện năng lực tìm kiếm thông tin, giải quyết vấn đề. c. Sản Phẩm - HS thu thập, tổng hợp thông tin và ghi lại thành một bản báo cáo để chia sẻ với cả lớp và GV. d. Cách thức tổ chức Bước 1: Giao nhiệm vụ
  12. (Nộp sản phẩn vào tuần sau) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc. Bước 4: Gv quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của hs.