Bài giảng Hình học 8 - Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba (G.G) - Huỳnh Ngọc Hạnh
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hình học 8 - Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba (G.G) - Huỳnh Ngọc Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_hinh_hoc_8_bai_7_truong_hop_dong_dang_thu_ba_g_g_h.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hình học 8 - Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba (G.G) - Huỳnh Ngọc Hạnh
- Nhiệt liệt chào mừng QUÍ THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ LỚP HÌNH8 HỌC GV: Huỳnh Ngọc Hạnh
- BÀI 7: TRƯỜNGKIỂM HỢP TRA ĐỒNG BÀI DẠNG CŨ THỨ BA (g.g) 1. Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ nhất và thứ hai của hai 1.tam Định giác? lí 2.a. Bài toán: Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ với A== A'; B B' (H.40) Chứng minh: ∆A’B’C’ S ∆ABC A Xét ∆AMN và ∆A’B’C’ có: A' M N A= A' (gt) AM = A’B’ (cách dựng) B C B' C' Giải AMN= B' (cùng bằng B ) Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM = A’B’ Vậy: ∆AMN = ∆A’B’C’ (g.c.g) (2) Qua M kẻ đường thẳng MN // BC (N AC) Từ (1) và (2) suy ra: S Vì MN // BC nên ∆AMN ∆ABC (1) ∆A’B’C’ S ∆ABC
- BÀI 7: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA (g.g) 1. Định lí a. Bài toán: (SGK) b. Định lí: Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng. A A' B C B' C' Nếu ∆A’B’C’ và ∆ABC có A’ = A và B’ = B thì ∆A’B’C’ S ∆ABC (g.g) 2. Áp dụng
- BÀI 7: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA (g.g) ?2/79 SGK: Ở hình 42 cho biết AB = 3cm; AC = 4,5 cm và ABD= BCA A a) Trong hình vẽ này có bao nhiêu tam giác? x Có cặp tam giác nào đồng dạng với nhau không? D 4,5 3 y b) Hãy tính các độ dài x và y (AD = x, DC = y). c) Cho biết thêm BD là tia phân giác của góc B. B C Hãy tính độ dài các đoạn thẳng BC và BD. Hình 42
- BÀI 7: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA (g.g) a) Trong hình vẽ này có bao nhiêu tam giác? Có cặp tam giác ?2/79 SGK: nào đồng dạng với nhau không? a) Coù 3 tam giaùc: , ADB , BCD ABC A Xeùt ABC vaø ADB coù: x 4,5 A : gãc chung; C= ABD (gt) DDD 3 Do đó: ∆ABC S ∆ADB (g.g) y b) Hãy tính các độ dài x và y (AD = x, DC = y) B B B C Ta có: ∆ABC S ∆ADB (cmt) AB AC 3 4,5 = hay = AD AB x3 3.3 = x = 2(cm) 4,5 Ta có: y = DC = AC – AD = 4,5 – 2 = 2,5 (cm)
- BÀI 7: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA (g.g) ?2/79 SGK: A c) Cho biết thêm BD là tia phân giác của góc B. x Hãy tính độ dài các đoạn thẳng BC và BD. 4,5 D 3 Ta có: BD là đường phân giác của ABC y BA DA 32 = hay = BC DC BC 2,5 B C 3.2,5 BC = = 3,75(cm) 2 Ta có: ∆ABC S ∆ADB (cmt) AB BC 3 3,75 = hay = AD DB 2 DB 2.3,75 DB = = 2,5(cm) 3
- HỘP QUÀ MAI MẮN Luật chơi: Có 4 hộp quà khác nhau, trong mỗi hộp quà chứa một câu hỏi và một phần quà hấp dẫn. - Nếu trả lời đúng câu hỏi thì món quà hiện ra. - Nếu trả lời sai thì món quà không hiện ra. - Thời gian suy nghĩ cho mỗi câu hỏi là 20 giây.
- HỘP QUÀ SỐ 1 Câu hỏi. Hai tam giác ABC và PMN có đồng dạng với nhau không? Vì sao? A M 400 700 ∆ABC S ∆PMN (g.g) 400 HẾT GIỜ Vì A = P = 20191817161514131210114098765432100 ; B = M = 700 0 1 cuốn B 700 70 C N 700 P tập B= C = (1800 − 40 0 ): 2 = 70 0
- HỘP QUÀ SỐ 1 Câu hỏi. Hai tam giác ABC và PMN có đồng dạng với nhau không? Vì sao? A 400 ∆ABC S ∆PMN (g.g) 400 Vì A = P = 400 ; B = M = 700 0 B 700 70 C 700 Dấu hiệu nhận biết hai tam giác cân đồng dạng: 1/ Hai tam giác cân có một cặp góc bằng nhau thì đồng dạng. 2/ Cạnh bên và cạnh đáy của một tam giác cân này tỉ lệ với cạnh bên và cạnh đáy của tam giác cân kia thì hai tam giác cân đó đồng dạng.
- HỘP QUÀ SỐ 2 Em hãy chọn một đáp án đúng trong câu sau Câu hỏi. Nếu ABC và OMN có B = M ; C = O thì S S A. ABC MNO C. ABC OMN S S B. ABC NOM D. ABC NMO 1 cây viết HẾT20191817161514131210119876543210 GIỜ
- HỘP QUÀ SỐ 3 Câu hỏi. Kh¼ng ®Þnh sau ®óng hay sai ? NÕu ba gãc cña tam gi¸c vu«ng nµy b»ng ba gãc cña tam gi¸c vu«ng kia thì hai tam gi¸c vu«ng ®ã b»ng nhau. Đúng Sai HẾT GIỜ 1 cục 20191817161514131210119876543210 kẹo
- HỘP QUÀ SỐ 4 Câu hỏi. Cho hình vẽ như sau. Hãy tìm cặp tam giác đồng dạng trong hình vẽ? A B x C D AB // CD 1 cục Ta coù: DAB= DBC (gt) tẩy HẾT GIỜ 2019181716151413121011ABD9876543210= BDC (2 góc so le trong, AB // CD) Vậy: ∆ABD ∽ ∆BDC (g.g)
- BÀI 7: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA (g.g) Bài 36/79 SGK A 12,5 B Tính độ dài x của đoạn thẳng BD trong hình 43 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất), biết rằng ABCD là hình x thang (AB//CD); AB = 12,5cm; CD = 28,5cm; DAB= DBC. C Giải D 28,5 Hình 43 Ta coù: => ∆ABD ∽ ∆BDC (g.g) (2 góc so le trong, AB // CD) DAB= DBC (gt) AB BD 12,5 BD 2 => ABDhay= BDC = BD = 12,5 . 28,5 = 356,25 = BD 28,5 BD DC ≈ 18,9 (cm) Vậy x ≈= 18,9BD = (cm) ?
- HƯỚNG DẪN NỘI DUNG TỰ HỌC Ở NHÀ - Học bài và phân biệt ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác: (c.c.c); (c.g.c); (g.g) - Làm bài tập: 35, 37, 38 trang 79 SGK để tiết sau luyện tập về các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
- Bài 37 (trang 79 SGK Toán 8 tập 2): Hình 44 cho biết EBA = BDC . a) Trong hình vẽ có bao nhiêu tam giác vuông? Hãy kể tên các tam giác đó. b) Cho biết AE = 10cm, AB = 15cm, BC = 12cm. Hãy tính độ dài các đoạn thẳng CD, BE, BD và ED (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất). c) So sánh diện tích tam giác BDE với tổng diện tích của hai tam giác AEB và BCD. a) Trong hình vẽ có 3 tam giác vuông. b) Tính CD, BE, BD và ED dựa vào định lý Pytago. 1 c) Tính: S== BE.BD ....... BDE 2 11 S+ S = AE.AB + BC.CD = ............. AEB BCD 22 So sánh: S BDE và SSAEB+ BCD
- Caûm ôn quyù thaày coâ giaùo ñaõ veà döï giôø hoïc hoâm nay

