Bài giảng Hình học Lớp 8 - Tiết 15: Hình chữ nhật
Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, của hình thang cân.
Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hình học Lớp 8 - Tiết 15: Hình chữ nhật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_hinh_hoc_lop_8_tiet_15_hinh_chu_nhat.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hình học Lớp 8 - Tiết 15: Hình chữ nhật
- Trong các hình sau: a. Hình nào là hình bình hành ? M N G H 110o 70o 70o E Q P F Hình 1 Hình 2 K L A B O D C T Hình 3 S Hình 4
- Tiết 14 HÌNH CHỮ NHẬT 1. Định nghĩa: Tứ giác ABCD có = = = = là một hình chữ nhật Tứ giác ABCD có = = = = là một hình chữ nhật
- Cách vẽ:
- Tiết 14 HÌNH CHỮ NHẬT 1. Định nghĩa 2. Tính Chất Tứ giác ABCD có = = = = là một hình chữ nhật
- Tiết 14 HÌNH CHỮ NHẬT 1. Định nghĩa: 2. Tính Chất Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, của hình thang cân. Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
- Tiết 14 HÌNH CHỮ NHẬT 1. Định nghĩa: (SGK/97) 2. Tính Chất:(SGK/97) 3. Dấu hiệu nhận biết: 1. Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật 2. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật. 3. Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật 4. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
- ?2 Với một chiếc compa, ta sẽ kiểm tra được hai đoạn thẳng bằng nhau hay không bằng nhau. Bằng compa, để kiểm tra tứ giác ABCD có là hình chữ nhật hay không, ta làm thế nào?
- ĐÁP ÁN: B. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật D.Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật E.Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật
- Hai đường chéo của hình chữ Nhật bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
- 4. Áp dụng vào tam giác ?4 SGK/ 98 a) Tứ giác ABDC là hình chữ nhật vì có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. b) Tam giác ABC là tam giác vuông c) Tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
- Bài tập 60 SGK/99 Trong ABC vuông tại A có: BC2 = AB2 + AC2 (Py-ta-go) BC2 = 72 + 242 = 625 Vaäy : BC = 25 cm Maø : AM laø trung tuyeán ứng với cạnh huyền BC AM = BC : 2 ( Tính chất trung tuyeán trong tam giác vuông) AM =25 : 2 = 12,5 (cm) Vaäy : AM = 12,5cm
- HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC: Nắm vững nội dung định nghĩa, tính chất,dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. Xem và giải lại các bài tập trong tiết học Bài tập về nhà: BT 61 SGK/99. Hướng dẫn: