Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 8 (Sinh học) Sách kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 44: Hệ sinh thái

pptx 57 trang vuhoai 07/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 8 (Sinh học) Sách kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 44: Hệ sinh thái", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_sinh_hoc_sach_ket_noi_tri.pptx

Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 8 (Sinh học) Sách kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 44: Hệ sinh thái

  1. CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC HÔM NAY!
  2. KHỞI ĐỘNG Em hãy nhắc lại vai trò của trao đổi chất đối với cơ thể người Một khu rừng hay bể cá trong hình đều được xem là một hệ sinh thái Vậy hệ sinh thái là gì?
  3. BÀI 44. HỆ SINH THÁI
  4. NỘI DUNG BÀI HỌC I Hệ sinh thái Trao đổi chất và chuyển hoá năng II lượng trong hệ sinh thái III Vấn đề bảo vệ các hệ sinh thái IV Thực hành: Điều tra thành phần quần xã sinh vật trong hệ sinh thái.
  5. BÀI 44. HỆ SINH THÁI I. Hệ sinh thái
  6. 1. Khái niệm hệ sinh thái Đọc nội dung trong SGK, nêu khái niệm hệ sinh thái và lấy ví dụ về hệ sinh thái. ▪ Hệ sinh thái là một hệ thống bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của chúng. ▪ Ví dụ: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới, hoang mạc, sa mạc, thảo nguyên, savan đồng cỏ, rừng thông phương Bắc, rừng ôn đới, đồng rêu hàn đới,
  7. 2. Thành phần cấu trúc hệ sinh thái THẢO LUẬN NHÓM HS hoạt động nhóm 4, quan sát hình 44.1, đọc nội dung sgk và trả lời câu hỏi hoạt động mục I.2 sgk trang 181.
  8. Đọc thông tin trên và quan sát H.44.1, phân tích thành phần của 1 một hệ sinh thái. Lấy ví dụ các loài sinh vật thuộc nhóm sinh vật sản xuất, sinh vật 2 tiêu thụ và sinh vật phân giải trong một hệ sinh thái.
  9. Kết quả Câu 1. Thành phần cấu trúc hệ sinh thái ▪ Thành phần vô sinh: đất, đá, nước, nhiệt độ, mùn hữu cơ Thành phần hữu sinh: +) Sinh vật sản xuất: sử dụng quang năng để tổng hợp nên chất hữu cơ. +) Sinh vật tiêu thụ: không có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ, chúng lấy từ thức ăn. +) Sinh vật phân giải: có chức năng phân giải xác và chất thải của sinh vật thành chất vô cơ. Trong hệ sinh thái các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường → 1 thể thống nhất tương đối ổn định.
  10. Kết quả Câu 2. Ví dụ các loài sinh vật thuộc nhóm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải trong một hệ sinh thái Trong hệ sinh thái nông nghiệp, cây lúa, ngô là sinh vật sản xuất; châu chấu, chuột là sinh vật tiêu thụ; nấm, giun đất là sinh vật phân giải.
  11. 3. Các kiểu hệ sinh thái THẢO LUẬN NHÓM HS hoạt động nhóm 4, đọc nội dung SGK, vẽ sơ đồ các kiểu hệ sinh thái và trả lời câu hỏi hoạt động mục I.3 sgk trang 182.
  12. Sơ đồ HST trên HST rừng mưa nhiệt đới cạn HST tự HST sa mạc.. nhiên HST dưới nước HST nước ngọt Hệ sinh HST đồng thái HST nước ruộng (HST) mặn HST rừng HST trồng nhân tạo HST dân cư
  13. Câu hỏi Cho các hệ sinh thái sau: HST đồng cỏ, HST suối, HST rừng lá rộng ôn đới, HST rừng ngập mặn, HST ruộng bậc thang, HST rạn san hô. Em hãy sắp xếp các HST trên vào kiểu HST phù hợp. Kết quả + Hệ sinh thái tự nhiên: hệ sinh thái đồng cỏ, hệ sinh thái suối, hệ sinh thái rừng lá rộng ôn đới, hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái rạn san hô. + Hệ sinh thái nhân tạo: hệ sinh thái ruộng bậc thang
  14. Kết luận - Hệ sinh thái là một hệ thống bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của chúng - Các hệ sinh thái được chia thành hai nhóm: hệ sinh thái tự nhiên và hệ sính thái nhân tạo.
  15. II Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong hệ sinh thái
  16. 1. Trao đổi chất trong quần xã sinh vật Chuỗi ▪ Được thực hiện qua Lưới thức ăn
  17. a) Chuỗi thức ăn - Chuỗi thức ăn gồm nhiều loài có quan hệ dinh dưỡng với nhau. THẢO LUẬN NHÓM Quan sát H.44.3, phân tích mối quan hệ dinh dưỡng giữa châu chấu và các sinh vật đứng trước và sau nó trong chuỗi thức ăn.
  18. Kết quả Trong chuỗi thức ăn hình 44.3, châu chấu ăn sinh vật đứng trước nó (cỏ) và là thức ăn của sinh vật đứng sau (ếch).
  19. b) Lưới thức ăn - Lưới thức ăn là tập hợp các chuỗi thức ăn có mắt xích chung. THẢO LUẬN NHÓM Lấy ví dụ và vẽ sơ đồ về lưới thức ăn Kết quả Lá cây Chuột Cầy Đại bàng Sâu Bọ ngựa Rắn
  20. c) Tháp sinh thái THẢO LUẬN CẶP ĐÔI Đọc thông tin sgk, nêu ý nghĩa, phân loại của tháp sinh thái và quan sát hình 44.4, cho biết đây là loại tháp sinh thái nào? Đại bàng 1 con/ha Rắn 12 con/ha Ếch 80 con/ha Cào cào 1 200 con/ha Ngô 65 000 cây/ha Hình 44.4 Tháp sinh thái