Bài giảng môn Công nghệ 8 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật

pptx 21 trang vuhoai 09/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Công nghệ 8 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_cong_nghe_8_sach_chan_troi_sang_tao_bai_1_tieu.pptx

Nội dung text: Bài giảng môn Công nghệ 8 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật

  1. BÀI 1. TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT
  2. Để người chế tạo hiểu đúng, người thiết kế cần thể hiện ý tưởng thiết kế trên bản vẽ kĩ thuật như thế nào?
  3. Để người chế tạo hiểu đúng, người thiết kế cần thể hiện ý tưởng thiết kế trên bản vẽ kĩ thuật một cách chính xác, đúng quy định bằng việc tuân thủ theo tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật.
  4. 1. Mỗi trường hợp ở Hình 1.2 trình bày những thông tin gì của sản phẩm? 2. Kể tên một số lĩnh vực sử dụng bản vẽ kĩ thuật mà em biết.
  5. 1. Mỗi trường hợp ở Hình 1.2 trình bày những thông tin gì của sản phẩm? 1. - Hình 1.2.a trình bày mặt bằng tầng 1 của ngôi nhà gồm có: phòng ngủ, phòng ăn, phòng khách, bếp, nhà vệ sinh cùng với kích thước từng khu vực. - Hình 1.2b trình bày sơ đồ mạch điện chiếu sáng có 3 bóng đèn, khóa điện, nguồn điện. 2. Một số lĩnh vực: Xây dựng, kiến trúc, chế tạo linh kiện, các ngành kĩ thuật, cơ 2. Kể tên một số lĩnh vực sử dụng bản vẽ kĩ khí, điện lực,... thuật mà em biết.
  6. BÀI 1. TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT 1. Bản vẽ kỹ thuật - Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu kỹ thuật được trình bày dưới dạng hình vẽ, hình dạng, kích thước và yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm. -Bản vẽ kỹ thuật được lập theo các quy định thống nhất, được quy định trong các Tiêu chuẩn Việt Nam(TCVN) về bản vẽ kỹ thuật.
  7. 1.So sánh kích thước chiều dài và chiều rộng của các khổ giấy trong bảng 1.1.
  8. 1.So sánh kích thước chiều dài và chiều rộng của các khổ giấy trong bảng 1.1. Chiều dài khổ giấy A0 gấp đôi chiều rộng khổ giấy A1, chiều rộng khổ giấy A0 bằng chiều dài khổ giấy A1. Các khổ giấy tiếp theo tương tự.
  9. 2. Quan sát hình 1.3 và hãy nhận xét các kích thước đo được trên hình biểu diễn ở mỗi trường hợp so với kích thước tương ứng của đai ốc
  10. 2. Quan sát hình 1.3 và hãy nhận xét các kích thước đo - Hình 1.3b: kích được trên hình biểu diễn ở mỗi trường hợp so với kích thước tương ứng của đai ốc thước trên hình biểu diễn lớn gấp đôi kích thước tương ứng của đai ốc hình 1.3a - Hình 1.3c: kích thước trên hình biểu diễn bằng kích thước tương ứng của đai ốc hình 1.3a - Hình 1.3d: kích thước trên hình biểu diễn bằng 1/2 kích thước tương ứng của đai ốc hình 1.3a
  11. 3.Hãy đọc bảng 1.2 và cho biết loại nét vẽ được chọn làm cơ sở để xác định chiều rộng các loại nét vẽ còn lại trên bản vẽ.
  12. 3.Hãy đọc bảng 1.2 và cho biết loại nét vẽ được chọn làm cơ sở để xác định chiều rộng các loại nét vẽ còn lại trên bản vẽ. Nét vẽ được chọn làm cơ sở để xác định chiều rộng các loại nét vẽ còn lại trên bản vẽ là nét liền đậm. Cụ thể, các nét vẽ còn lại có chiều rộng bằng 1/2 nét liền đậm.
  13. 4. Dựa vào Hình 1.4, hãy cho biết mối quan hệ giữa đường gióng kích thước và đường kích thước. 5. Đường kính của đường tròn đường ghi kích thước như thế nào?
  14. 4. Dựa vào Hình 1.4, hãy cho biết mối quan hệ 4.- Đường kích thước: vẽ giữa đường gióng kích thước và đường kích song song với phần tử được thước. ghi kích thước, đầu đường kích thước vẽ mũi tên. - Đường gióng kích thước: thường kẻ vuông góc với đường kích thước và vượt qua đường kích thước khoảng 2 ~ 4 mm. 5. Kí hiệu ø được ghi trước con số kích thước của đường kính của đường tròn. 5. Đường kính của đường tròn đường ghi kích thước như thế nào?
  15. BÀI 1. TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT 2.Tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật - Khổ giấy: A0, A1, A2, A3, A4 - Tỉ lệ của bản vẽ: tỉ lệ thu nhỏ, tỉ lệ nguyên hình, tỉ lệ phóng to. - Đường nét: nét liền đậm, nét liền mảnh, nét đứt mảnh, nét gạch chấm mảnh. - Ghi kích thước: đường kích thước, đường gióng kích thước, chữ số kích thước
  16. LUYỆN TẬP 1. Tại sao phải quy định các tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật? 2. Giữa các khổ giấy (A0, A1, A2, A3 và A4) có mối quan hệ với nhau như thế nào? 3. Cho vật thể có các kích thước: chiều dài 60 mm, chiều rộng 40 mm và chiều cao 50 mm. Hình biểu diễn của vật thể có tỉ lệ là 1:2. Độ dài các kích thước tương ứng đo được trên hình biểu diễn của vật thể là bao nhiêu?
  17. LUYỆN TẬP 1. Tại sao phải quy định các tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật? 1.Bản vẽ kĩ thuật là phương tiện thông tin dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật và đã trớ thành “ngôn ngữ" 2. Giữa các khổ giấy (A0, A1, chung dùng trong kĩ thuật. Vì vậy, nó phải được xây A2, A3 và A4) có mối quan hệ dựng theo các quy tắc thống nhất được quy định trong với nhau như thế nào? các tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật. 3. Cho vật thể có các kích 2. Chiều rộng của khổ liền trước bằng chiều dài của thước: chiều dài 60 mm, chiều khổ liền sau và diện tích khổ sau bằng một nửa diện rộng 40 mm và chiều cao 50 tích khổ trước. 3. Vì hình biểu diễn của vật thể có tỉ lệ là 1:2 nghĩa là tỉ mm. Hình biểu diễn của vật số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn của vật thể có tỉ lệ là 1:2. Độ dài các thể và kích thước thực tương ứng của vật thể là 1:2 hay kích thước tương ứng đo được kích thước hình biểu diễn bằng 1 nửa kích thước thực. trên hình biểu diễn của vật Độ dài các kích thước tương ứng đo được trên hình thể là bao nhiêu? biểu diễn của vật thể là chiều dài 30 mm, chiều rộng 20 mm và chiều cao 25 mm.
  18. LUYỆN TẬP 4. Cách ghi chữ số kích thước ở trường hợp nào trong Hình 1.5 là đúng? Vì sao? 5. Kể tên và nêu ý nghĩa các loại nét vẽ trên Hình 1.6.
  19. LUYỆN TẬP 4. Cách ghi chữ số kích thước ở 4. a) Đúng. Vì chữ số kích thước được trường hợp nào trong Hình 1.5 là ghi trên đường kích thước. đúng? Vì sao? b), c) Sai. Vì chữ số kích thước không được ghi trên đường kích thước mà ghi ở dưới (hình b) và ghi bên cạnh (hình c). 5. (1) Nét liền đậm: Đường bao thấy, cạnh 5. Kể tên và nêu ý nghĩa các loại nét thấy. vẽ trên Hình 1.6. (2) Nét liền mảnh: Đường kích thước, đường gióng kích thước. (3) Nét gạch chấm mảnh: Đường tâm, đường trục đối xứng. (4) Nét đứt mảnh: Đường bao khuất, cạnh khuất.
  20. VẬN DỤNG 1.Các bài thực hành yêu cầu vẽ trên giấy khổ A4, nhưng em chỉ có tờ giấy vẽ khổ A0. Em hãy chia tờ giấy khổ A0 thành các tờ giấy khổ A4 để vẽ các bài thực hành. 2. Hãy sưu tầm một bản vẽ kĩ thuật, nêu các thông tin và các tiêu chuẩn mà người thiết kế áp dụng để vẽ bản vẽ đó.