Bài giảng môn Vật lí 7 Sách Chân trời sáng tạo - Chủ đề 3: Tốc độ - Bài 8: Tốc độ chuyển động

pptx 24 trang vuhoai 09/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Vật lí 7 Sách Chân trời sáng tạo - Chủ đề 3: Tốc độ - Bài 8: Tốc độ chuyển động", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_vat_li_7_sach_chan_troi_sang_tao_chu_de_3_toc.pptx

Nội dung text: Bài giảng môn Vật lí 7 Sách Chân trời sáng tạo - Chủ đề 3: Tốc độ - Bài 8: Tốc độ chuyển động

  1. Theo em: Có những cách nào để xác định được HS chạy nhanh nhất, chậm nhất trong một cuộc thi chạy?
  2. CHỦ ĐỀ 3 TỐC ĐỘ BÀI 8 TỐC ĐỘ CHUYỂN ĐỘNG I .Tốc độ:
  3. + Có một cuộc chạy đua 60 m của 4 em hs A;B;C;D được ghi lại ở bảng 8.1 (skg)
  4. ?1. So sánh thời gian hoàn thành cuộc thi của từng học sinh, hãy ghi kết quả xếp hạng theo mẫu Bảng 8.1 ?2. Có thể tính quãng đường chạy được trong 1 s của mỗi học sinh bằng cách nào? Thứ tự xếp hạng liên hệ thế nào với quãng đường chạy được trong 1 s của mỗi học sinh? 2 6 1 6,3 3 5,4 4 5,2
  5. Điền vào chổ trống kết luận sau: + Tốc độ là đại lượng cho biết mức độ nhanh hay chậm. của chuyển động.
  6. CHỦ ĐỀ 3 TỐC ĐỘ BÀI 8 TỐC ĐỘ CHUYỂN ĐỘNG I .Tốc độ: +Tốc độ là đại lượng cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
  7. THẢO LUẬN NHÓM Hoàn thành các câu sau: a) Trên cùng một quãng đường, nếu thời gian chuyển động (1) nhỏ hơn thì chuyển động đó nhanh hơn. b) Trong cùng một khoảng thời gian, nêu quãng đường chuyển động (2) lớn . hơn thì chuyển động đó nhanh hơn. c) Chuyển động nào có quãng đường đi được trong mỗi giây (3) lớn . hơn thì chuyển động đó nhanh hơn.
  8. Trình bày cách tính tốc độ của người đi xe đạp Hình 8.1 - quãng đường người đi được: s = 30 m - thời gian người đi hết quãng đường đó: t = 10 s
  9. = 30 :10 = 3 mét / giây
  10. S là quãng đường vật đi s Công thức:
  11. CHỦ ĐỀ 3 TỐC ĐỘ BÀI 8 TỐC ĐỘ CHUYỂN ĐỘNG I .Tốc độ: +Tốc độ là đại lượng cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động. +Tốc độ chuyển động của một vật được xác định bằng chiều dài quãng đường vật đi được trong một đơn vị thời gian. Công thức tính tốc độ : s:là chiều dài quãng đường đi được s t :là khoảng thời gian v: là tốc độ II .Đơn vị tốc độ:
  12. CHỦ ĐỀ 3 TỐC ĐỘ BÀI 8 TỐC ĐỘ CHUYỂN ĐỘNG I .Tốc độ: +Tốc độ là đại lượng cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động. +Tốc độ chuyển động của một vật được xác định bằng chiều dài quãng đường vật đi được trong một đơn vị thời gian. Công thức tính tốc độ : s:là chiều dài quãng đường đi được s t :là khoảng thời gian v: là tốc độ II .Đơn vị tốc độ: + km/h và m/s 1m/s = 3,6 km/h + 1 km/h = m/s
  13. Hãy đổi tốc độ của các phương tiện giao thông trong bảng 8.2 ra đơn vị m/s
  14. BẢNG 8.2. Tốc độ của 1 số phương tiện giao thông Phương tiện Tốc độ Tốc độ giao thông (km/h) (m/s) Xe đạp 10,8 3 Ca nô 36 10 Tàu hỏa 60 16,67 Ô tô 72 20 Máy bay 720 200
  15. Ngoài ra, tốc độ còn có thể đo bằng các đơn vị khác như: mét trên phút (m/min), xentimét trên giây (cm/s), milimét trên giây (mm/s),
  16. CHỦ ĐỀ 3 - TỐC ĐỘ BÀI 8 TỐC ĐỘ CHUYỂN ĐỘNG I .Tốc độ: +Tốc độ là đại lượng cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động. +Tốc độ chuyển động của một vật được xác định bằng chiều dài quãng đường vật đi được trong một đơn vị thời gian. Công thức tính tốc độ : s:là chiều dài quãng đường đi được s t :là khoảng thời gian v: là tốc độ II .Đơn vị tốc độ: + km/h và m/s + 1 km/h = m/s ; 1m/s = 3,6 km/h +Ngoài ra, còn dùng: mét trên phút (m/min), xentimét trên giây (cm/s), milimét trên giây (mm/s),
  17. Gợi ý sơ đồ tư duy hệ thống kiến