Bài giảng môn Vật lí 9 - Bài 10: Biến trở. Điện trở dùng trong kĩ thuật

pptx 21 trang vuhoai 08/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Vật lí 9 - Bài 10: Biến trở. Điện trở dùng trong kĩ thuật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_vat_li_9_bai_10_bien_tro_dien_tro_dung_trong_k.pptx

Nội dung text: Bài giảng môn Vật lí 9 - Bài 10: Biến trở. Điện trở dùng trong kĩ thuật

  1. KIẾN THỨC CŨ Câu 1: Viết công thức điện trở của dây dẫn Công thức : R = l S Câu 2: Điện trở có mối quan hệ như thế nào với chiều dài dây dẫn? Điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn Câu 3: Điện trở có mối quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn? Điện trở tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
  2. TÌNH HUỐNG ĐẦU BÀI Sử dụng biến trở có thể làm cho một bóng đèn từ từ sáng dần lên hoặc từ từ tối dần đi. Cũng nhờ biến trở mà ta có thể điều chỉnh tiếng của rađiô hay ti vi to dần lên hay nhỏ dần đi Vậy biến trở có cấu tạo và hoạt động như thế nào?
  3. Bài 10 BIẾN TRỞ ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT
  4. I. BIẾN TRỞ 1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở Quan sát hình để nhận dạng các loại biến trở: C M N C C A B A N B A N B Biến trở con chạy Biến trở tay quay Biến trở than
  5. 1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở.  * Phân loại: Gồm 3 loại biến trở + Biến trở con chạy. + Biến trở than ( chiết áp ) + Biến trở tay quay.  a.Cấu tạo: Biến trở gồm con chạy (hoặc tay quay) và cuộn dây dẫn bằng hợp kim có điện trở suất lớn được quấn đều đặn trên một lõi sứ.
  6. Nếu mắc hai đầu A, B của C cuộn dây của biến trở nối tiếp M N vào mạch điện thì khi dịch chuyển con chạy C, biến trở A B có tác dụng thay đổi điện trở không? Vì sao? + _ Biến trở không có tác dụng thay đổi điện trở. Vì khi đó, dòng điện vẫn chạy qua toàn bộ cuộn dây của biến trở và con chạy không có tác dụng làm thay đổi chiều dài của phần cuộn dây có dòng điện chạy qua.
  7. Hai điểm A và N của biến C trở được mắc nối tiếp vào M N mạch điện. Khi đó nếu ta dịch chuyển con chạy C thì A B điện trở của mạch điện có thay đổi không? Vì sao? + _ Điện trở của mạch điện có thay đổi. Vì khi dịch chuyển con chạy C sẽ làm thay đổi chiều dài của cuộn dây có dòng điện chạy qua do đó làm thay đổi điện trở của biến trở và của mạch điện.
  8. Hình 10.2: kí hiệu sơ đồ của biến trở trong sơ đồ điện. a) b) c) d) Hình 10.2 b. Nguyên tắc hoạt động:  Biến trở con chạy hoạt động dựa trên mối quan hệ giữa điện trở của dây với chiều dài của dây.
  9. I. BIẾN TRỞ 1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở. 2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện - Quan sát biến trở, cho biết số ghi trên biến trở và giải thích ý nghĩa con số đó? * ( 20 Ω ) Có nghĩa là điện trở lớn nhất của biến trở là 20 Ω
  10. 2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện A N - + - Mắc mạch điện như hình 10.3. Đẩy con chạy về sát điểm N để biến trở có điện trở lớn nhất - Đóng công tắc rồi dịch chuyển con chạy để đèn sáng hơn. - Để đèn sáng mạnh nhất thì dịch chuyển con chạy tới vị trí nào? Vì sao?
  11. 2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện M C N A B K 6V
  12. 2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện  Biến trở có thể dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch khi thay đổi trị số điện trở của nó.
  13. Một lớp than hay lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lõi cách điện. C7: Hãy giải thích vì sao lớp than hay lớp kim loại mỏng đó lại có điện trở lớn? R = Theo công thức tính điện trở: S mà lớp kim loại mỏng có tiết diện nhỏ nên điện trở lớn. + Nhận dạng hai cách: - Cách 1: Trị số được ghi trên điện trở. 680k a - Cách 2: Trị số thể hiện bằng các vòng màu. b
  14. II. CÁC ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT - Các điện trở dùng trong kĩ thuật được chế tạo bằng một lớp than hay lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lõi cách điện ( thường bằng sứ ). - Hai cách ghi trị số các điện trở kĩ thuật: + Cách 1: Trị số được ghi trên điện trở. + Cách 2: Trị số thể hiện bằng các vòng màu.
  15. Ví dụ BẢNG QUY ĐỊNH TRI SỐ ĐIỆN TRỞ THEO VÒNG MÀU Vòng màu Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4 Vòng 1 0 0 x 1Ω 0 Vòng 2 1 1` x 10 Ω ± 1% Vòng 3 Vòng 4 2 2 x 102 Ω ± 2% 3 3 x 103 Ω 4 4 x 104 Ω 5 5 x 105 Ω 6 6 x 106 Ω 7 7 x 107 Ω 8 8 x 108 Ω 9 9 x 0,1 Ω ± 5% x 0,01 Ω ± 10%
  16. Nâu – Đen – Da cam – Vàng ánh kim R = 10 x 103 ± 5% - Vạch đầu màu Nâu - Vạch thứ 2 màu Đen = 10000 Ω ± 500 Ω - Vạch thứ 3 Da cam - Vach cuối kim nhũ ± 5%
  17. BÀI 10: BIẾN TRỞ - ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT I. BIẾN TRỞ C10: Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 20. Dây điện II.trở CÁC của ĐIỆN biến trở TRỞ là dây DÙNG hợp kimTRONG nicrom KĨ có THUẬT tiết diện 0,5mm2 và được II.quấn VẬN đều DỤNG xung quanh một lõi sứ tròn đường kính 2cm. Tính số vòng dây của biến trở này. Cho biết : R = 20  l S = 0,5 mm2 = 0,5.10-6 m2 R = = 1,1 .10-6m S d = 2cm = 2.10-2m = 3.14 RS l = C = d. n = ? 1vòng l n = .d
  18. C10 Cho biết : R = 20  S = 0,5 mm2 = 0,5.10-6 m2 = 1,1 .10-6m d = 2cm = 2.10-2m = 3.14 n = ? Giải Chiều dài dây biến trở. Ta có: l R.S 20.0,5.10−6 R =ρ l = = =9,09(m) S ρ 1,1.10−6 Số vòng dây của biến trở. n = l = l = 9,09 =145 C π.d −2 (vòng) V 3,14.2.10