Bài giảng môn Vật lí 9 - Bài 17: Bài tập vận dụng định luật Jun-Lenxơ + Bài 21: Nam châm vĩnh cửu

pptx 31 trang vuhoai 08/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Vật lí 9 - Bài 17: Bài tập vận dụng định luật Jun-Lenxơ + Bài 21: Nam châm vĩnh cửu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_vat_li_9_bai_17_bai_tap_van_dung_dinh_luat_jun.pptx

Nội dung text: Bài giảng môn Vật lí 9 - Bài 17: Bài tập vận dụng định luật Jun-Lenxơ + Bài 21: Nam châm vĩnh cửu

  1. BÀI 17 BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN – LENXƠ
  2. Bài 1. Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80Ω và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 2,5A. a) Tính nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 1s. b) Dùng bếp điện trên để đun sôi 1,5l nước có nhiệt độ ban đầu là 250C thì thời gian đun nước là 20 phút. Coi rằng nhiệt lượng để đun nước là có ích, tính hiệu suất của bếp. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K c) Mỗi ngày sử dụng bếp điện này 3 giờ. Tính tiền phải trả cho việc sử dụng bếp điện đó trong 30 ngày, nếu giá 1 kW.h là 1500 đồng.
  3. Bài 1: Tóm tắt R = 80Ω; I = 2,5A Hướng dẫn: 2 a) t = 1s; Q =? (J) a) Tính Q =? Q = I . R. t b) V = 1,5lít => m = 1,5kg. b) Tính H =? c = 4200J/kg.K - Tính Qi = m . C . t t0 = 250C; t0 = 1000C - Tính Q = I2 . R. t 1 2 Q H = i .100% t = 20ph = 1200s. Q Tính H = ? % c) Tính T =? A30 = P . t30 c) t = 3h => t 30= 3.30 = 90h; 1KWh = 1500đ 2 A30 = I . R . t30 Tính T30 = ? (VNĐ) T30 = A30 . số tiền
  4. GIẢI a. Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong một giây là: 2 2 Q = I Rt = (2,5) .80.1 = 500J b. Tính hiệu suất của bếp: + Nhiệt lượng cần cung để đun sôi nước là: Qi = mc (t2-t1) = 1,5.4200.(100-25)= 472500(J) + Nhiệt lượng toàn phần mà bếp toả ra là : 2 2 Q = I Rt1 = (2,5) .80.1200 = 600000(J) + Hiệu suất của bếp là: Qi 472500 H = Q 100% = 600000 100% = 78,75% c. Tính tiền điện phải trả. + Điện năng mà bếp tiêu thụ trong 30 ngày là: A = P.t = 0,5.90 = 45(kW.h) + Số tiền phải trả là: T = 45.1500 = 67500 (đồng)
  5. Bài 2. Một ấm điện có ghi 220V-1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2l nước từ nhiệt độ ban đầu 200C. Hiệu suất của bếp là 90%, trong đó nhiệt lượng cung cấp để làm đun sôi nước được coi là có ích. a) Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước trên, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. b) Tính nhiệt lượng mà ấm điện đã toả ra khi đó. c) Tính thời gian đun sôi lượng nước trên.
  6. Bài 2: Cho biết: Hướng dẫn: a) Tính Q =? Uđm=220V;Pđm = 1000W i U = 220V Tính Q = m . C . (t2-t1) V = 2l => m = 2kg. b) Tính Q =? c = 4200J/kg.K; Q Q H = i 100% =>Q = i 100% 0 0 0 0 Q H t 1 = 20 C; t 2 = 100 C; H = 90% c) Tính t = ? a) Tính Q =? TV Q= A = P.t b) Tính Q =? TR Q c) Tính t = ? Q = P.t => t = P
  7. GIẢI a) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi 2l nước là: 0 0 Qi = mc(t 2 - t 1) = 2.4200.(100-20) = 672000(J) b) Nhiệt lượng mà ấm điện đã toả ra là: Qi Qi 672000 H = Q .100% => Q = H .100% = 90% .100% = 746700(J) c) Thời gian đun sôi nước là: Q 746700 A = Q = P.t => t = = = 747(s) P 1000
  8. Bài 3. Đường dây dẫn từ mạng điện chung tới một gia đình có chiều dài tổng cộng 40m và có lõi bằng đồng với tiết diện là 0,5mm2. Hiệu điện thế ở cuối đường dây (tại nhà) là 220V. Gia đình này sử dụng các đèn dây tóc nóng sáng có tổng công suất là 165W trung bình 3 giờ mỗi ngày. Biết điện trở suất của dây đồng là 1,7.10-8 Ω.m a) Tính điện trở của toàn bộ đường dây đẫn từ mạng điện chung đến gia đình. b) Tính cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn khi sử dụng công suất đã cho trên đây. c) Tính nhiệt lượng toả ra trên đường dây dẫn này trong 30 ngày theo đơn vị kWh.
  9. l R = a) Tính R =? S P b) Tính I =? = UI I = P => U c) t = 3.30 Tính Q = ?kWh Q = I2Rt
  10. GIẢI a. Điện trở của toàn bộ đường dây dẫn từ mạng điện chung đến nhà là: l 40 R = =1,7.10−8 =1,36 S 0,5.10−6 b. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là: P 165 = UI I = = = 0,75A P => U 220 c. Nhiệt lượng toả ra trên đường dây là: Q = I2Rt = (0,75)2.1,36.324000 = 247860J = 0,06885kW.h ≈ 0.07kW.h
  11. Hướng dẫn ở nhà - Về nhà xem kỹ lại bài giải. - Làm bài tập trong SBT - Chuẩn bị bài 20: TỔNG KÉT CHƯƠNG.
  12. Năm 1820 nhà bác học Ơ-xtét (Oersted) người Đan Mạch phát kiến về sự liên hệ giữa điện và từ. (Mà hàng nghìn năm về trước con người vẫn coi là hai hiện tượng tách biệt, không liên hệ gì với nhau) Là cơ sở cho sự ra đời của động cơ điện. Giải phóng sức lao động cho con người. Với những ý nghĩa quan trọng đó chúng ta sẽ nghiên cứu điện 1777 - 1851 và từ qua chương II. ĐIỆN TỪ HỌC
  13. CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC Máy phát điện xoay chiều có cấu tạo và hoạt động như thế Từ trường tồn tại ở đâu? nào? Làm thế nào để nhận biết từ trường? Biểu Vì sao ở hai đầu mỗi diễn từ trường bằng đường dây tải điện hình vẽ như thế nào? phải đặt máy biến thế? Trong điều kiện nào thì Nam châm điện có đặc xuất hiện dòng điện điểm gì giống và khác cảm ứng? nam châm vĩnh cửu?
  14. Bí quyết nào đã làm cho hình nhân trên xe của Tổ Xung Chi luôn luôn chỉ hướng Nam?
  15. BÀI 21 NAM CHÂM VĨNH CỬU
  16. BÀI 21: NAM CHÂM VĨNH CỬU I. TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM 1. Thí nghiệm C1: Các em hãy đề xuất, tiến hành một thí nghiệm để xem một thanh kim loại có phải là nam châm hay không? Thanh đồng Thanh sắt,(thép)Thanh nhôm Kim loại
  17. BÀI 21: NAM CHÂM VĨNH CỬU I. TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM 1. Thí nghiệm C2: Đặt kim nam châm trên giá thẳng đứng như hình 21.1 Khi đã đứng cân bằng, kim nam châm nằm dọc Bắc theo hướng nào? Trả lời: +Khi đã đứng cân bằng, kim nam châm nằm dọc theo hướng Nam Bắc địa lí. Nam
  18. BÀI 21: NAM CHÂM VĨNH CỬU I. TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM 1. Thí nghiệm Xoay cho kim nam châm lệch khỏi hướng vừa xác định, buông tay. Khi đã đứng cân Bắc Nam bằng trở lại, kim nam châm còn chỉ hướng như lúc đầu nữa không? Trả lời: Khi đã đứng cân bằng trở lại, nam châm vẫn chỉ hướng Nam-Bắc như cũ.
  19. BÀI 21: NAM CHÂM VĨNH CỬU Bắc I. TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM 2. Kết luận Kim nam châm (hoặc thanh nam châm) tự do, khi đã đứng cân bằng luôn chỉ hướng Nam-Bắc. Nam Một đầu chỉ hướng Bắc (gọi là cực Bắc), còn đầu kia chỉ hướng Nam (gọi là cực Nam). Người ta sơn màu để phân biệt cực của nam châm, hoặc ghi chữ N: cực Bắc, chữ S: cực Nam. Hút sắt, thép, niken, coban, gađôlini (kim loại có tính từ). Không hút đồng, nhôm, hợp kim Inox