Bài giảng môn Vật lý Lớp 6 - Bài 11: Khối lượng riêng - Bài tập - Huỳnh Vũ Linh
1. Khối lượng riêng:
Để giúp các em lựa chọn, người ta cho biết số liệu sau: Sau khi đo chu vi và chiều cao của chiếc cột, người ta đã tính ra được thể tích của chiếc cột vào khoảng 0.9m3. Mặt khác, người ta cũng đã cân và cho biết 1dm3 sắt nguyên chất có khối lượng 7,8 kg.
Em hãy xác định khối luợng của chiếc cột đó?
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Vật lý Lớp 6 - Bài 11: Khối lượng riêng - Bài tập - Huỳnh Vũ Linh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_mon_vat_ly_lop_6_bai_11_khoi_luong_rieng_bai_tap_h.ppt
Nội dung text: Bài giảng môn Vật lý Lớp 6 - Bài 11: Khối lượng riêng - Bài tập - Huỳnh Vũ Linh
- Kiểm tra bài cũ Câu 1. Nêu hệ thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng của cùng một vật. Câu 2. Một hòn gạch có khối lượng 1600g sẽ có trọng lượng bao nhiêu Niutơn?
- Ở Ấn Độ thời cổ xưa, người ta đã đúc được một cái cột bằng sắt nguyên chất, có khối lượng đến gần mười tấn. Làm thế nào để “cân” được chiếc cột đó?
- Tiết 12 KHỐI LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP I. Khối lượng riêng. Tính khối lượng của các vật theo khối lượng riêng: 1. Khối lượng riêng: Để giúp các em lựa chọn, người ta cho biết số liệu sau: Sau khi đo chu vi và chiều cao của chiếc cột, người ta đã tính ra được thể tích của chiếc cột vào khoảng 0.9m3. Mặt khác, người ta cũng đã cân và cho biết 1dm3 sắt nguyên chất có khối lượng 7,8 kg. Em hãy xác định khối luợng của chiếc cột đó?
- Tiết 12 KHỐI LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP I. Khối lượng riêng - Tính khối lượng của các vật theo khối lượng riêng: ĐơnKhối vịlượng của khối riêng lượng của riêng một 1. Khối lượng riêng: làchất gì? là gì? Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó. Đơn vị khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối. Kí hiệu là kg / m3. Công thức tính khối lượng riêng: m D = V Trong đó: m là khối lượng (kg) V là thể tích (m3) D là khối lượng riêng (kg/m3).
- Tiết 12 KHỐI LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP I. Khối lượng riêng - Tính khối Trả lời các câu hỏi sau đây: lượng của các vật theo khối lượng riêng: a/c/b/ TraCănNói bảngkhốicứ vào lượngcho đâu biếtriêng biết khối củasắt 3 1. Khối lượng riêng: lượngnặngsắt là hơn7800riêng nhôm?kg/m của vàsắt củavà nhômcủa 3 Khối lượng của một mét khối một nhômlà 2700? kg/m . Căn cứ vào chất gọi là khối lượng riêng của khái niệm về khối lượng riêng chất đó. m em hiểu như thế nào? Công thức: D = V Đơn vị (Kg/m3) 2. Bảng Khối lượng riêng của một số chất: Khối- Khối lượng lượng riêng riêng của của sắt sắt là là Vì khối3 lượng riêng của sắt 7800kg/m 3và của nhôm 3 là 7800kg/m3 có nghĩa là 1m sắt 2700(7800kg/mkg/m3. ) lớn hơn khối lượngcó khối lượngriêng 7800củakg . nhôm (-2700 Khốikg/m lượng3) nên riêng có thểcủa nói nhôm sắt 3 3 nặnglà 2700 hơnkg/m nhôm có. nghĩa là 1m nhôm có khối lượng 2700kg.
- Tiết 12 KHỐI LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP I. Khối lượng riêng - Tính khối lượng của các vật theo khối C2. Hãy tính khối lượng của lượng riêng: một khối Đá. Biết khối Đá có 3 1. Khối lượng riêng: Cthể3. tíchHãy 0 ,5tìmm các chữ trong khung để điền vào các ô của 2. Bảng Khối lượng riêng của Gợi ý: Tra bảng khối lượng công thức tính khối lượng theo một số chất: riêng để biết khối lượng khối lượng riêng : Các chất khác nhau khối của 1m3 khối đá. lượng riêng của chúng cũng -1m Khối3 Đá lượng có khối riêng lượng : Dlà (kg/m2600kg3) khác nhau. 3. Tính khối lượng của một vật 0,5m- Khối3 Đálượng có khối : lượng m là(kg ?kg ) - Thể tích : V ( m3 ) theo khối lượng riêng: 2600kg/m3 x 0,5m3 = 1300kg C2. Khối lượng của khối đá là: C3. m = D x V
- Tiết 12 KHỐI LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP I. Khối lượng riêng-Tính khối II. Bài tập: lượng của các vật theo KLR: 2. Một hộp sữa ông thọ có 1. Khối lượng riêng: khối lượng 397g và có thể tích Khối lượng của một mét khối 320cm3. Hãy tính khối lượng một chất gọi là khối lượng riêng riêng của sữa trong hộp theo của chất đó. m đơn vị kg/m3 Công thức: D = V Tóm tắt: Đơn vị (Kg/m3) m = 397g = 0,397kg 2. Bảng Khối lượng riêng của một V = 320cm3 = 0,00032m3 số chất: Tính: D = (kg/m3) Các chất khác nhau khối lượng riêng của chúng cũng khác Giải: nhau. Khối lượng riêng của sữa: m 0,397 3. Tính khối lượng của một vật D = = theo khối lượng riêng: V 0,00032 3 m = D x V = 1240 (kg/m )
- Hướng dẫn về nhà 1. Bài vừa học - Học thuộc phần ghi nhớ ở trang 38 SGK. - Làm bài tập: 11.1 ; 11.2 và 11.4 trang 17 SBT. 2. Bài sắp học Xem trước phần Trọng lượng riêng