Bài giảng Ngữ văn 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Ôn tập giữa học kì II
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Ôn tập giữa học kì II", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_7_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_on_tap_gi.pptx
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Ôn tập giữa học kì II
- Ôn tập giữa học kì II NGỮ VĂN 7
- HỆ THỐNG KIẾN THỨC
- I. Các VB đọc Kể tên các VB được học trong bài 7, bài 8, bài 9 học ở giữa HK II.
- Hoàn thành bảng theo mẫu (Phiếu học tập số 1) STT Tên bài học Thể loại/ Loại VB Văn bản 1 Truyện khoa học viễn Tiểu thuyết. - Cuộc trạm trán trên đại dương. tưởng. Tiểu thuyết. - Đường vào trung tâm vũ trụ. Bút kí - Dấu ấn Hồ Khanh. 2. Trải nghiệm để trưởng - VB thông tin. - VB “ Bản đồ dẫn đường”. thành. - VB NL - VB “Hãy cầm lấy và đọc ’ - VB Thơ - VB “ Nói với con’ - VB kí sự - VB “ Thách thức đầu tiên’ - VB kí sự. - VB “ Thách thức thứ hai’. 3. Hoà điệp với tự nhiên.
- II. Kiến thức tiếng việt. Kể tên các kiến thức tiếng việt đã được học trong bài 7,8,9.
- STT TÊN BÀI HỌC ĐƠN VỊ KT KIẾN THỨC CƠ BẢN - Từ đơn Từ xét về - Từ phức: từ ghép; từ láy cấu tạo Là nội dung mà từ biểu thị VD: Nghèo: có rất ít tiền của, không đủ đáp Nghĩa của từ 1 ứng những yêu cầu tối thiểu của đời sống vật chất. Đối chiếu sự vật này với sự vật khác có nét tương Biện pháp đồng nhằm tăng tính gợi hình, gợi cảm cho sự tu từ so sánh diễn đạt. VD: Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.
- 2. Kiến thức tiếng viêt học giữa HK II Trong giữa học kỳ II, học 6 bài: STT Tên đơn vị kiến thức. khái nệm và đặc điểm. 1 Dấu chấm lửng. 1.Dấu chấm lửng, còn gọi là dấu là dấu câu ,được sử dụng rộng rãi trong các câu văn trên toàn thế giới. bày tỏ ý còn nhiều sự vật , hiện tượng chưa liệt kê hết. thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng. 2 Liên kết 2.- Mạch lạc là tính hợp lí, thống nhất và không mâu thuẫn giữa các cầu trong đoạn văn và giữa các đoạn văn trong VB. Các câu (trong đoạn), các đoạn (trong VB) phải hướng đến chủ đề chung và được sắp xếp theo trình tự hợp lí nhằm thể hiện rõ chủ đề của VB. - Các bộ phận trong VB (cầu, đoạn) được gắn kết chặt chẽ với nhau qua các phương tiện ngôn ngữ thích hợp, được gọi là “phương tiện liên kết”. Các loại phương tiện liên kết VB thường được sử dụng là từ ngữ nối, từ ngữ thay thế (thay thế bằng đại từ, từ ngữ đồng nghĩa) hoặc từ ngữ được lặp lại,... - Liên kết góp phẩn tạo nên tính mạch lạc cua VB. 3.Thuật ngữ. - Về cấu tạo, thuật ngữ có thể là một từ hoặc một cụm từ. 3 Thuật ngữ - Về chức năng và phạm vi sử dụng, thuật ngữ được sử dụng trong các ngành khoa học hoặc các lĩnh vực chuyên môn. - Về mối quan hệ giữa thuật ngữ và từ ngữ thông thường: có những đơn vị khi thì được dùng với tư cách là thuật ngữ, khi thì được dùng như từ ngữ thông thường. 4 Nghĩa của từ. 4.Nghĩa của từ. - Nghĩa của từ là phần nội dung mà từ biểu thị. - Cấu tạo: 2 phần + Phần hình thức: là từ ngữ mà ta đọc được, nhìn thấy bằng chữ viết. + Phần nội dung: phần nghĩa ẩn sâu bên trong câu chữ. VD:Kiên định: là đức tính tốt đẹp của con người,biểu thị sự luôn giữ vững lập trường tư tưởng, tinh thần và ý chí với quyết định mà mình đưa ra. Phần trước dấu : phần HT Phần sau dấu : là phần ND, cũng là phần nghĩa của từ. 5. TP cước chú: - Là một đoạn chú thích đặt ở cuối trang trong một 5 TP cước chú trang sách hoặc VB, nhằm giải thích làm rõ đề tài mà người viết muốn diễn đạt. VD -Thái cực: .. - Đồng nhất: .. -Hải lưu: . Đối tượng được cung cấp thông tin về xuất xứ, cẩn ghi: Ảnh của Quốc Trung. Các phần giải thích nằm trong ngoặc đơn, sau dấu hai chấm ở cuối mỗi trang, VB được gọi là phần cước chú. 6. Nghĩa của yếu tố Hán Việt. 6 Từ Hán Việt + Bài tập 1 yêu cẩu HS trong khi giải quyết một yêu cẩu cụ thể liên quan đến từ tín ngưỡng, cần đọc thông tin trong khung bên phải để nắm được cách thực hành. Theo điểu được chỉ dẫn trong đó, cần tách từ tín ngưỡng thành 2 yếu tố là tín và ngưỡng. + Với yếu tố tín, có thể nghĩ đến những từ mà ở đó yếu tố này hiện diện như: uy tín, hất tín, thất tín, tín nhiệm, tín đồ, tín tầm, tín niệm, điện tín, thư tín, ấn tín,... + Với yếu tố ngưỡng, có thể nghĩ đến những từ như: chiêm ngưỡng, ngưỡng vọng, kính ngưỡng, ngưỡng mộ,... Dù yếu tố tín cũng như ngưỡng có nhiều nghĩa cụ thể (tín: 1. đức tính thật thà; 2. tin, tin tưởng; 3. thư từ; 4. bằng cứ và ngưỡng: 1. ngước lên; 2. kính mến), nhưng trong mối quan hệ ràng buộc với nhau, có thể xác định rằng trong từ tín ngưỡng thì tín có nghĩa là tin, tin tưởngvằ ngưỡng có nghĩa là kính mến (nghĩa chung của từ tín ngưỡng: tin theo một tôn giáo
- STT TÊN BÀI HỌC ĐƠN VỊ KT KIẾN THỨC CƠ BẢN - Dựa vào từ điển. Giải nghĩa từ - Đối với từ Hán Việt: giải nghĩa từng yếu tố tạo nên từ. Biện pháp - Ẩn dụ: Gọi tên sv, ht này bằng tên sv, ht khác có nét tương đồng nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm Gõ cửa trái tim tu từ 2 cho sự diễn đạt. - Điệp ngữ: là lặp lại một từ ngữ (đôi khi cả một câu) làm nổi bật ý muốn nhấn mạnh, tạo nhịp điệu cho lời văn, lời thơ. Từ loại - Đại từ: từ dùng để xưng hô hoặc để thay thế. VD: tôi, chúng tôi, nó
- STT TÊN BÀI HỌC ĐƠN VỊ KT KIẾN THỨC CƠ BẢN - TP chính của câu (CN-VN): từ; cụm từ Mở rộng TP - Tác dụng: Cung cấp nhiều thông tin hơn cho chính của câu người đọc, người nghe. Cụm danh từ - DT và một số từ ngữ khác bổ nghĩa cho danh từ Yêu thương và VD: Các bạn học sinh lớp 6A4; những bông hoa 3 chia sẻ cúc trong vườn Cụm động từ - ĐT và một số từ ngữ khác bổ nghĩa cho động từ VD: đang học bài; hát vang cả sân trường. Cụm tính từ - TT và một số từ ngữ khác bổ nghĩa cho tính từ VD: rất đẹp, nhanh quá.
- STT TÊN BÀI HỌC ĐƠN VỊ KT KIẾN THỨC CƠ BẢN - Từ có âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau, Từ đồng âm không có mối liên hệ nào với nhau. VD: Mẹ mua muối về muối dưa. - Từ có hai hoặc nhiều hơn hai nghĩa, các nghĩa Quê hương Từ đa nghĩa này có liên quan với nhau. 4 yêu dấu VD: Quả chín/cơm đã chín. Dùng từ ngữ vốn chỉ sv, ht này để gọi tên sv, ht Biện pháp khác có mối quan hệ tương cận (gần gũi nhau) tu từ hoán dụ nhằm tăng khả năng gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. VD: Thị thơm thì giấu người thơm/Chăm làm thì được áo cơm cửa nhà.