Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 45: Câu ghép

- Đặc điểm của câu ghép: Những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu.

Cách nối các vế câu:

+ Dùng các từ có tác dụng nối:

Quan hệ từ; phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi

với nhau ( Cặp từ hô ứng)

+ Không dùng từ nối: Giữa các vế câu cần có dấu

phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm.

ppt 21 trang Hải Anh 11/07/2023 3000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 45: Câu ghép", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_tiet_45_cau_ghep.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 45: Câu ghép

  1. Kiểm tra bài cũ ? Nêu đặc điểm của câu ghép. Cách nối các vế trong câu ghép. • - Đặc điểm của câu ghép: Những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu. • Cách nối các vế câu: • + Dùng các từ có tác dụng nối: • Quan hệ từ; phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi • với nhau ( Cặp từ hô ứng) • + Không dùng từ nối: Giữa các vế câu cần có dấu • phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm.
  2. Tiết 45 Câu ghép (tiếp theo) I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu Bài tập 1. Hãy xác định các vế câu trong câu ghép sau. - Quan hệ giữa các vế câu là quan hệ gì? - Trong mối quan hệ đó, mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì? • Ví dụ: Có lẽ tiếng Việt của chúng ta // đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta // rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay // là cao quí, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp. • -> Có ba vế câu=> Các vế câu có quan hệ nguyên nhân- kết quả
  3. Tiết 45 Câu ghép (tiếp theo) I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu: • 4. Mưa càng to thì nước càng lớn . • -> Quan hệ tăng tiến • 5.Địch phải đầu hàng hoặc chúng bị tiêu diệt. • -> Quan hệ lựa chọn • 6. Chị không nói gì nữa và chị lại khóc. • -> Quan hệ đồng thời • 7. Bé Lan không nói gì nữa rồi nó oà khóc. • -> Quan hệ nối tiếp • 8. Không thấy tiếng súng bắn trả: Địch đã rút chạy. • -> Quan hệ giải thích
  4. Tiết 45 Câu ghép ( tiếp theo) I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép II.Luyện tập Bài tập 1/124 ? Xác định các vế câu trong câu ghép sau và mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu đó. Cho biết mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì trong mối quan hệ ấy. a.- Cảnh vật chung quanh tôi đang thay đổi vì chính lòng tôi đang thay đổi: hôm nay tôi đi học. ( Tôi đi học - Thanh Tịnh )
  5. Tiết 45 Câu ghép ( tiếp theo) I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép • Bài tập 2/125- 125 • a.Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời. Trời • xanh thẳm, biển cũng xanh thẳm như dâng cao lên, chắc • nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi • sương.- 4 câu Trời, các âm vế ucâu mây có mưa, quan biển hệ điềuxám xịch,kiện nặng- kết quả nề.->Dựa vào văn cảnh để xác định - Có thể thêm • Trờicặp ầmquan ầm hệ dông từ: gió,Nếu . biển thì đục ngầu, giận dữ • (Theo Vũ Tú Nam, Biển đẹp)
  6. Tiết 45 Câu ghép ( tiếp theo) I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép II. Luyện tập • Bài tập 3: • - Xác định câu ghép trong đoạn trích sau. • - Xét về mặt lập luận, có thể tách mỗi vế của những câu ghép ấy thành một câu đơn không? Vì sao? • - Xét về giá trị biểu hiện, những câu ghép như vậy có tác dụng như thế nào trong việc miêu tả lời lẽ của nhân vật lão Hạc?
  7. Tiết 45 Câu ghép ( tiếp theo) I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép II. Luyện tập Câu số (3) và câu số (4) là câu ghép. - Xét về mặt lập luận: mỗi câu gồm nhiều vế, tập trung trình bày một việc lão Hạc nhờ ông giáo: + Việc thứ nhất: lão Hạc gửi mảnh vườn nhờ ông giáo trông coi cho con lão. + Việc thứ hai: lão Hạc gửi tiền nhờ ông giáo lo ma chay nếu chẳng may lão chết. -> Nếu tách mỗi vế câu trong từng câu ghép thành một câu đơn thì không đảm bảo được tính mạch lạc của lập luận. - Xét về giá trị biểu hiện: tác giả cố ý viết câu dài là để tái hiện cách kể lể “dài dòng” của lão Hạc -> phù hợp với cách nói năng chậm rãi, dài dòng của người già, phù hợp với tính cách lão Hạc.
  8. Tiết 45 Câu ghép ( tiếp theo) I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép II. Luyện tập • * Câu1: Thôi, u van con,u lạy con,con có thương thầy thương u, thì con đi ngay bây giờ cho u. ->Có 4 vế câu => - Vế1,2: Quan hệ nối tiếp => Diễn tả thái độ nài nỉ của chị Dậu - Vế 3: Quan hệ điều kiện với sự việc nêu ở vế 4 • * Câu 3: Thôi, u van con, u lạy con, con có thương thầy thương u, thì con đi ngay bây giờ cho u Nếu tách mỗi vế câu thành một câu đơn thì nhịp điệu của câu văn sẽ không thể diễn tả thái độ nài nỉ của chị Dậu -> Không thể tách được.
  9. HÖ thèng kiÕn thøc vÒ ý nghÜa c¸c vÕ trong c©u ghÐp QH lựa chọn Qh bổ sung QH tăng tiến Các quan hệ thường Qh mục đích gặp giữa Qh nguyên nhân các vế câu ghép Qh điều kiện Qh đồng thời Qh giải thích
  10. Hệ thống kiến thức về câu (Xét về cấu tạo ngữ pháp) Câu • (Xét về cấu tạo ngữ pháp) Biến đổi Câu đơn câu Câu ghép Câu Rút gọn Mở đặc Chuyển Câu rộng biệt đổi câu (lớp 7) Câu ( lớp ( lớp 8) ( lớp7) 7)