Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 103: Cô Tô (Nguyễn Tuân)
- Bầu trời: trong sáng.
- Cây cối: xanh mượt.
- Nước biển: lam biếc, đậm đà.
- Cát: vàng giòn.
Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
Tính từ chỉ màu sắc và ánh sáng.
Hình ảnh miêu tả chọn lọc.
Quan sát từ trên cao xuống.
Khung cảnh bao la và vẻ đẹp tươi sáng của vùng đảo Cô Tô.
- Cây cối: xanh mượt.
- Nước biển: lam biếc, đậm đà.
- Cát: vàng giòn.
Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
Tính từ chỉ màu sắc và ánh sáng.
Hình ảnh miêu tả chọn lọc.
Quan sát từ trên cao xuống.
Khung cảnh bao la và vẻ đẹp tươi sáng của vùng đảo Cô Tô.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 103: Cô Tô (Nguyễn Tuân)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_103_co_to_nguyen_tuan.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 103: Cô Tô (Nguyễn Tuân)
- KIỂM TRA BÀI CŨ: 1. Đọc thuộc lịng bài thơ “Lượm” - Tố Hữu. Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ? - Bài thơ đã khắc họa hình ảnh chú bé liên lạc Lượm hồn nhiên, vui tươi, hăng hái, dũng cảm. Lượm đã hi sinh nhưng hình ảnh cua em còn mãi với quê hương, đất nước và trong lòng mọi người. - Cách kết hợp miêu tả với kể chuyện biểu hiện cảm xúc thể thơ 4 chữ, nhiều từ láy có gí trị gợi hình, giàu âm điệu thành công trong nghệ thuật xây dựng hình tượng nhân vật
- Tiết 103 CÔ TÔ Nguyễn Tuân I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả, tác phẩm: - Nguyễn Tuân (1910-1987) quê ở Hà Nội, là nhà văn nổi tiếng với sở trường là tùy bút và kí. - Văn bản “Cô Tô” trích phần cuối của bài kí dài cùng tên, ghi lại những ấn tượng về thiên nhiên, con người lao động ở đó. 2. Đọc, tìm hiểu chú thích:
- Tiết 103 CÔ TÔ Nguyễn Tuân I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả, tác phẩm: 2. Đọc, tìm hiểu chú thích: 3. Bố cục: 3 phần II. Tìm hiểu chi tiết: 1. Toàn cảnh Cô Tô một ngày sau trận bão: - Bầu trời: trong sáng. - Cây cối: xanh mượt. - Nước biển: lam biếc, đậm đà. - Cát: vàng giòn. → Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
- Tiết 104 CÔ TÔ (TT) Nguyễn Tuân I. Tìm hiểu chung: II. Tìm hiểu chi tiết: 2. Cảnh mặt trời mọc trên biển: - Khung cảnh rộng lớn, bao la, trong trẻo, tinh khôi: “Sau trận bão, chân trời ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi”. - Mặt trời: Nhú lên dần dần + “Tròn trĩnh, phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn”. + Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường bệ đặt lên một mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời màu ngọc trai nước biển hửng hồng”. + “Y như một mâm lễ phẩm mừng cho sự trường thọ của tất cả những người chài lưới trên muơn thuở biển Đông”. → Tính từ + Hình ảnh so sánh đặc sắc . - Vài chiếc nhạn mùa thu chao đi chao lại; một con hải âu bay ngang là là nhịp cánh. → Quan sát, miêu tả, sử dụng ngôn ngữ tinh tế, độc đáo. → Bức tranh tuyệt đẹp, rực rỡ, huy hoàng, tráng lệ.
- Tiết 104 CÔ TÔ (TT) Nguyễn Tuân I. Tìm hiểu chung: II. Tìm hiểu chi tiết: 1. Toàn cảnh Cô Tô một ngày sau trận bão: 2. Cảnh mặt trời mọc trên biển: 3. Cảnh sinh hoạt và lao động trong buổi sáng trên đảo: III. Tổng kết : 1. Nghệ thuật: - Tài quan sát, sử dụng tính từ, động từ miêu tả tinh tế, độc đáo. - Các biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ, nhân hoá đặc sắc. 2. Nội dung: Thiên nhiên, sinh hoạt của con người trên vùng đảo: tươi đẹp, trong sáng, yêu lao động.