Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 91: Nhân hóa

Đọc các câu sau và trả lời câu hỏi:

a/ Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.      (Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)

 b/ Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.   (Thép Mới)

c/              Trâu ơi, ta bảo trâu này

       Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta. (Ca dao)

ppt 15 trang mianlien 05/03/2023 1860
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 91: Nhân hóa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_91_nhan_hoa.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 91: Nhân hóa

  1. KIEÅM TRA BAØI CUÕ 1- So sánh là gì? Có mấy kiểu so sánh? Đặt 1 câu có sử dụng phép so sánh?
  2. Ví dụ 1: Cho đoạn thơ sau : Ông trờitrời H? Những sự vật, Mặc áo giáp đen hiện tượng nào Ra trận được nói đến trong khổ thơ? Muôn nghìn cây mía Múa gươm KiếnKiến H? Những sự vật, hiện tượng Hành quân đó được gọi và tả Đầy đường. như thế nào? ( Trần Đăng Khoa)
  3. Bài tập nhanh: Hãy chỉ ra phép nhân hóa trong đoạn văn: Bến cảng lúc nào cũng đôngđông vui.vui Tàu mẹmẹ, tàu concon đậu đầy mặt nước. Xe anhanh, xe emem tíutíu títtít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bậnbận rộn.rộn (Phong Thu)
  4. Ví dụ 3:
  5. a- Miệng, lão, Tai, gọi Dùng từ vốn gọi bác, người để gọi vật. Mắt, cô, Chân, cậu Tay b- Dùng từ vốn chỉ Gậy tre, Tả Chống lại, hoạt động, tính chông tre, Xung phong, chất của người để Tre giữ chỉ hoạt động, tính chất của vật. c- gọi Trâu ơi Trò chuyện, xưng hô H? Qua ví dụ, cho với con vật như đối với biết có mấy kiểu người. nhân hóa, đó là những kiểu nào?
  6. Hai cầu thủ đang đá bóng Hai bạn Gấu trò chuyện thân mật Chú mèo dạy học Bạn heo đang làm duyên.
  7. Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4-6 dòng) với nội dung tự chọn, trong đó có sử dụng phép nhân hóa.