Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 95: Ẩn dụ

“Luyện nói về văn miêu tả” theo hướng dẫn sgk/71.

-Lập dàn bài cho các đề trong sgk/71.

+ Tổ 1 và 2 : Làm dàn ý BT1

Hãy tả lại bằng miệng quang cảnh lớp học trong Buổi học cuối cùng.

+ Tổ 3 và 4 : Làm dàn ý BT2.

Hãy tả lại bằng miệng về hình ảnh thầy giáo Ha-men. (theo gợi ý SGK/71)

- Viết thành những đoạn văn dựa trên dàn bài.

- Tập nói (trình bày bằng miệng) trước lớp.

ppt 19 trang mianlien 05/03/2023 1840
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 95: Ẩn dụ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_95_an_du.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 95: Ẩn dụ

  1. So sánh đặc điểm và tác dụng của ba cách diễn đạt sau đây:(BT1/69) - Cách 1: Bác Hồ mái tĩc bạc Đốt lửa cho anh nằm diễn đạt bình thường (Không có tính nghệ thuật) - Cách 2: Bác Hồ như Người cha Đốt lửa cho anh nằm diễn đạt cĩ sử dụng phép so sánh (Cĩ tính gợi hình, gợi cảm) - Cách 3: Người Cha mái tĩc bạc Đốt lửa cho anh nằm (Minh Huệ) diễn đạt cĩ sử dụng phép ẩn dụ (Cĩ tính gợi hình, gợi cảm, hàm súc) Ẩn dụ cĩ tác dụng tạo cho câu nĩi cĩ tính hình tượng, biểu cảm và hàm súc hơn so với phép so sánh và cách nĩi bình thường.
  2. Phép so sánh và ẩn dụ cĩ điểm gì giống và khác nhau? (BT1/69) Vế A Vế B - Cách 2: Bác Hồ như Người cha Đốt lửa cho anh nằm Vế A (ẩn đi) diễn đạt cĩ sử dụng phép so sánh Bác Hồ Vế B - Cách 3: Người Cha mái tĩc bạc Đốt lửa cho anh nằm diễn đạt cĩ sử dụng phép ẩn dụ (Minh Huệ) - Giống nhau: cĩ nét tương đồng, cĩ tính gợi hình, gợi cảm. -Khác nhau: + So sánh: thường cĩ 2 vế (vế A và vế B) để đối chiếu. + Ẩn dụ: chỉ cĩ 1 vế dùng để so sánh (vế B), cịn vế được so sánh (vế A) thì ẩn đi (hiểu ngầm). Chính vì vậy ẩn dụ cịn được gọi là so sánh ngầm, kín đáo làm cho câu nĩi hàm súc hơn.
  3. Tiết 95: B. ẨN DỤ I. Ẩn dụ là gì? HỆ THỐNG VÍ DỤ 1. Ví dụ: Mục I/SGK/68 1. “Anh đội viên nhìn Bác Người Cha  chỉ Bác Hồ Càng nhìn lại càng thương  Cĩ nét tương đồng Người Cha mái tĩc bạc  Gợi hình, gợi cảm => Ẩn dụ Đốt lửa cho anh nằm.” 2. Ghi nhớ: SGK/68 -Người Cha - Bác Hồ (Minh Huệ) II. Các kiểu ẩn dụ: 1. Ví dụ: Mục I và II/SGK/68 2. tương“Về thăm đồng nhà về phẩmBác làng chất Sen, - Người Cha  chỉ Bác Hồ Cĩ hàng râm bụt thắp lên lửa hồng”.  ẩn dụ phẩm chất (Nguyễn Đức Mậu) 3. “Chao ơi, trơng con sơng, vui như thấyHãynắng chogiịn biết tanhìnhsau ảnhkì mưa dầm, vui “Ngườinhư nối Cha”lại chiêm và “Bácbao đứt quãng” Hồ” cĩ sự tương đồng(Nguyễn Tuân) về mặt nào?
  4. Tiết 95: B. ẨN DỤ I. Ẩn dụ là gì? HỆ THỐNG VÍ DỤ 1. Ví dụ: Mục I/SGK/68 3. “Chao ơi, trơng con sơng, vui như Người Cha  chỉ Bác Hồ thấy nắng giịn tan sau kì mưa dầm,  Cĩ nét tương đồng vui như nối lại chiêm bao đứt quãng”  Gợi hình, gợi cảm (Nguyễn Tuân) => Ẩn dụ 2. Ghi nhớ: SGK/68 II. Các kiểu ẩn dụ: 1. Ví dụ: Mục I và II/SGK/68 Thị Vị - Người Cha  chỉ Bác Hồ chuyển đổi cảm giác giác giác  ẩn dụ phẩm chất - thắp  sự nở hoa  ẩn dụ cách thức (nắng) giịn tan  (nắng) to, rực rỡ - lửa hồng  màu đỏ của hoa  ẩn dụ hình thức - (nắng) giịn tan  (nắng) to, rực rỡ  ẩn dụ chuyển đổi cảm giác 2. Ghi nhớ: SGK/69
  5. THẢO LUẬN NHĨM (BT2) Tìm ẩn dụ và nêu nét tương đồng giữa các sự vật hiện tượng được so sánh ngầm với nhau? a/ “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây ” b/ Gần mực thì đen , gần đèn thì sáng . (Tục ngữ) c/ Thuyền về cĩ nhớ bến chăng ? Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền (Ca dao) d/ Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ. (Viễn Phương)
  6. THẢO LUẬN NHĨM (BT2) Tìm ẩn dụ và nêu nét tương đồng giữa các sự vật hiện tượng được so sánh ngầm với nhau? a/ “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây ” ăn quả Sự hưởng thụ thành quả lao động => ẩn dụ cách thức kẻ trồng cây người tạo ra thành quả => ẩn dụ phẩm chất b/ Gần mực thì đen , gần đèn thì sáng . (Tục ngữ) mực, đen “cái xấu” => ẩn dụ phẩm chất đèn, sáng “cái tốt, cái hay, cái tiến bộ” c/ Thuyền về cĩ nhớ bến chăng ? Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền (Ca dao) thuyền “người đi xa” => Ẩn dụ phẩm chất bến “người ở lại” d/ Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ. (Viễn Phương) mặt trời “Bác Hồ” => Ẩn dụ phẩm chất
  7. 3. Tìm những ẩn dụ chuyển đổi cảm giác và nêu tác dụng. a/ Buổi sáng, mọi người đổ ra đường. Ai cũng muốn ngẩng lên cho thấy mùi hồi chín chảy qua mặt. Khứu giác Xúc giác (Tơ Hồi) Cảm nhận sự lan tỏa của mùi hồi chín c/ Ngồi thềm rơi chiếc lá đa Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng. Thính giác Thị giác Xúc giác (Trần Đăng Khoa) Cảm nhận được độ dày mỏng của chiếc lá rơi. d/ Em thấy cả trời sao Xuyên qua từng kẽ lá Thị giác Em thấy cơn mưa rào Ướt tiếng cười của bố. (Phan Thế Cải) Xúc giác Cảm nhận được niềm vui của người bố.
  8. TRỊ CHƠI CỦNG CỐ 1 Tăng sức gợi hình So sánh1 ngầm Nét tương2 đồng gợi cảm3 cho sự 2 diễn đạt 3 4 4 Ẩn dụ hình5 thức 5 Ẩn dụ phẩm chất 6 ẨN DỤ 7 Ẩn dụ chuyển đổi Ẩn dụ cách thức 6  76 cảm giác Từ “mặt trời” trong câu thơ sau thuộc kiểu ẩn dụ nào? CâuẨn“Dưới tục dụ ngữ dựa trăng “ vàoĐi quyênmột đâu ngàyđể đã gọi gọiđàng, tên hè sự học– Đầuvật, một sựtường sàng việc lửa khơnnày lựu bằng” đượclập tên lịe sử ViệcCho biếtsử dụngkiểu ẩn phép dụPhép“Từ trongtu tu từấy câutừ ẩntrong ẩn dụthơ dụ trong tơi“Một cịn bừng thơ,tiếngđược nắng văn chim gọi hạnhằm làkêu gì? sáng mụccả đích rừng”? gì? dụngsựđâm vật,kiểu bơng”sự ẩn việc dụ từ nào?khác? “lửa lựu” thuộc kiểu ẩn dụ nào? Mặt trời chân lí chĩi qua tim”
  9. Tiết 95: B. ẨN DỤ I. Ẩn dụ là gì? 1. Bài 2: Tìm ẩn dụ và nêu nét tương đồng: 1. Ví dụ: Mục I/SGK/68 Người Cha  chỉ Bác Hồ a. – ăn quả  “Sự hưởng thụ thành quả lao  Cĩ nét tương đồng động”.  Gợi hình, gợi cảm => Ẩn dụ – kẻ trồng cây  “người tạo ra thành quả”. 2. Ghi nhớ: SGK/68 b. – mực, đen  “cái xấu” II. Các kiểu ẩn dụ: 1. Ví dụ: Mục I và II/SGK/68 – đèn, sáng  “cái tốt, cái hay, cái tiến bộ” - Người Cha  chỉ Bác Hồ  ẩn dụ phẩm chất c. – thuyền  “người đi xa” - thắp  sự nở hoa  ẩn dụ cách thức – bến  “người ở lại” - lửa hồng  màu đỏ của hoa d. – mặt trời  “Bác Hồ”.  ẩn dụ hình thức - (nắng) giịn tan  (nắng) 2. Bài 3: Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác và nêu to, rực rỡ tác dụng?  ẩn dụ chuyển đổi cảm giác a. chảy ; b. chảy ; c. mỏng ; d. ướt 2. Ghi nhớ: SGK/69  Tạo ra sự liên tưởng mới lạ, sinh động, thú vị III. Luyện tập: A. Ở lớp: B. Ở nhà: Làm bài tập 3b, 4/70