Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 (Cánh diều) - Bài 6: Truyện ngụ ngôn và tục ngữ - Thực hành tiếng Việt: Nói quá, nói giảm, nói tránh
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 (Cánh diều) - Bài 6: Truyện ngụ ngôn và tục ngữ - Thực hành tiếng Việt: Nói quá, nói giảm, nói tránh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_lop_7_canh_dieu_bai_6_truyen_ngu_ngon_va_t.pptx
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 (Cánh diều) - Bài 6: Truyện ngụ ngôn và tục ngữ - Thực hành tiếng Việt: Nói quá, nói giảm, nói tránh
- Chào mừng thầy cô giáo và các em học sinh !
- THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
- Thành ngữ “mười bảy bẻ gãy sừng trâu” khẳng định điều gì? Cách nói như trong câu tục ngữ này được gọi là gì? - Thành ngữ khẳng định sức mạnh phi của thanh niên Nói quá
- “Cách mấy tháng sau, đứa con lên sài bỏ đi để chị ở lại một mình”. Từ “bỏ đi” trong câu này được hiểu là gì? Cách dùng từ “bỏ đi” ở trong câu này được gọi là cách nói gì? Cụm từ “bỏ đi” biểu thị cái chết của nhân vật đứa con Nói giảm, nói tránh.
- BÀI TẬP 1: Xác định biện pháp tu từ nói quá trong những câu dưới đây. Cách nói quá trong mỗi trường hợp đó biểu thị điều gì? Chỉ ra tác dụng của chúng.
- Câu Biện pháp nói quá Tác dụng a. Đêm tháng Năm chưa “chưa nằm đã nhấn mạnh đặc điểm về thời gian của nằm đã sáng. sáng”, “chưa cười ngày và đêm giữa mùa hạ và mùa đông. Ngày tháng Mười chưa Tháng 5 ÂL đêm ngắn ngày dài, tháng đã tối”. 10 ÂL đêm dài ngày ngắn. cười đã tối. (Tục ngữ) b. Thuận vợ thuận chồng, “tát biển Đông nhấn mạnh sự hoà hợp vợ chồng có thể cùng nhau làm những điều lớn lao, vượt tát Biển Đông cũng cạn. cũng cạn”. (Tục ngữ) qua được mọi khó khăn, trở ngại. c. Cày đồng đang buổi ban trưa “Mồ hôi thánh nhấn mạnh sự vất vả của người Mồ hôi thánh thót như mưa thót như mưa nông dân. ruộng cày Ai ơi bưng bát cơm đầy ruộng cày”. Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần. (Ca dao)
- BÀI TẬP 2: CÁCH NÓI QUÁ CÁCH NÓI THÔNG THƯỜNG 1. Nghìn cân treo sợi tóc a. Rất hiền lành b. Yếu quá, không quen lao động chân 2. Trăm công nghìn việc tay 3. Hiền như đất c. Rất bận 4. Trói gà không chặt d. Ở tình thế vô cùng nguy hiểm
- BÀI TẬP 3: Xác định biện pháp tu từ nói giảm – nói tránh trong những câu sau. Cách nói giảm – nói tránh trong mỗi trường hợp đó biểu thị điều gì? Chỉ ra tác dụng của chúng.
- Câu Biện pháp nói giảm Tác dụng – nói tránh A. Có người thợ dựng thành Cách dùng từ làm giảm bớt đồng Từ “yên nghỉ” chỉ sự đau buồn, thương tiếc. Đã yên nghỉ tận sông Hồng, em “cái chết”. ơi! (Thu Bồn) B. Ông mất năm nao, ngày độc lập Buồm cao đỏ sóng bóng cờ sao Cách dùng từ làm giảm bớt Từ “mất, về” chỉ Bà “về” năm đói, làng treo lưới sự đau buồn, thương tiếc. Biển động: Hòn Mê, giặc bắn “cái chết”. vào (Tố Hữu) C. Năm ngoái, cụ Bọ Ngựa già Từ “khuất núi” chỉ Cách dùng từ làm giảm bớt yếu đã khuất núi. (Tô Hoài) “cái chết”. sự đau buồn, thương tiếc.
- BÀI TẬP 4: Viết một đoạn văn (khoảng 5-7 dòng) về một chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng biện pháp tu từ nói quá hoặc nói giảm – nói tránh.