Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 (Cánh diều) - Bài mở đầu

pptx 17 trang Đức Chiến 25/04/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 (Cánh diều) - Bài mở đầu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_7_canh_dieu_bai_mo_dau.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 (Cánh diều) - Bài mở đầu

  1. BÀI MỞ ĐẦU (NỘI DUNG VÀ CẤU TRÚC SÁCH NGỮ VĂN 7)
  2. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ? Sau khi đã làm quen với chương trình ngữ văn 6 trong năm học trước, em cảm nhận được gì về môn Ngữ văn? Qua đó em đã biết gì, chưa biết gì và cần biết những gì trong chương trình Ngữ văn 7? HS hoàn thiện bảng sau: Phiếu học tập số 1: Bảng KWL Những điều em đã Những điều em mong Những điều học được biếtvề SGK Ngữ văn đợi học được ở SGK (Cuối tiết học sẽ điền 7(K) Ngữ văn 7(W) cột này) (L) ......................... ................................... .................................
  3. BÀI MỞ ĐẦU (NỘI DUNG VÀ CẤU TRÚC SÁCH NGỮ VĂN 6)
  4. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ KIẾN THỨC YÊU CẦU CẦN ĐẠT Nêu yêu cầu cần Giúp HS hiểu được: đạt về 1. Những nội dung chính của sách ngữ văn 7. kiến thức 2. Cấu trúc của sách và những bài học trong sách của bài Ngữ văn 7. học hôm 3. Cách sử dụng cách Ngữ văn 7. nay?
  5. I. HỌC ĐỌC Hoàn thành phiếu học tập số 2: Tìm hiểu nội dung I. Đọc của sách Ngữ văn 7 Nhóm Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nội dung 1. Đọc hiểu 2. Đọc hiểu 3. Đọc hiểu 4. Đọc hiểu 5. Đọc hiểu tìm hiểu văn bản văn bản văn bản kí. văn bản nghị văn bản truyện, tiểu thơ. luận. thông tin. thuyết. Câu hỏi Thống kê các văn bản và nội dung của các văn bản trong từng thể tìm hiểu loại.
  6. 1. Các thể loại văn bản đọc hiểu: Thể loại Các văn bản tìm hiểu Các văn bản truyện - Các văn bản truyện, tiêu thuyết: Người đàn ông cô độc giữa rừng (Trích: Đất rừng Phương Nam - Đoàn Giỏi), Dọc đường xứ Nghệ (Trich Búp sen xanh -Sơn Tùng), Buổi học cuối cùng (An-phông- xơ Đô đê), Bố của Xi-mông,- Các văn bản thể loại khoa học viễn tưởng: Bạch tuộc, Chất làm gì? Nhật trình Sol 6, Một trăm dặm dưới mặt đất.- Các văn bản truyện ngụ ngôn: Ếch ngồi đáy giếng, Đẽo cày giữa đường, Bụng và Răng, Miệng, Tay, Chân; Thầy bói xem voi... Các văn bản thơ Mẹ, Ông đồ, Tiếng gà trưa, Một mình trong mưa, Những canh buồm, Mẹ và quả, Rồi ngày mai con đi. Các văn bản kí Cây tre Việt Nam, Trưa tha hương, Người ngồi đợi trươc hiên nhà, Tiếng chim trong thành phố. Các văn bản nghị - Đất rừng phương Nam, Tiếng gà trưa, Sức hấp dẫn của “Hai vạn dặm dưới đáy biển”, luận Ông đồ.- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, Đức tính giản dị của Bác Hồ, Tượng đài vĩ đại nhất, Sự giàu đẹp của Tiếng Việt. Các văn bản thông - Ca Huế, Hội thi thổi cơm, Những net đặc sắc trên “đất vật” Bắc Giang, Trò chơi dân tin gian của người Khme Nam Bộ.- Ghe xuồng Nam Bộ, Phương tiện vận chuyên của các dân tộc thiểu số ngày xưa, Tổng kiểm soát phương tiện giao thông,
  7. 2. Bốn nội dung lớn về sách tiếng Việt Ngữ văn 7 gồm: Thành ngữ và tục ngữ, Thuật ngữ; Nghĩa của một số yếu tố Hán Từ vựng Việt; Ngữ cảnh và nghĩa của từ trong ngữ cảnh. Số từ, phó từ; Các thành phần chính và thành phần trạng ngữ trong Ngữ pháp câu; Công dụng của dấu chấm lửng. Biện pháp tu từ nói quá, nói giảm-nói tránh; Liên kết và mạch lạc Hoạt động giao tiếp của văn bản; Kiểu văn bản và thể loại. Sự phát triển của Ngôn ngữ các vùng miền; Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ. ngôn ngữ Thành ngữ và tục ngữ, Thuật ngữ; Nghĩa của một số yếu tố Hán Từ vựng Việt; Ngữ cảnh và nghĩa của từ trong ngữ cảnh. Số từ, phó từ; Các thành phần chính và thành phần trạng ngữ trong Ngữ pháp câu; Công dụng của dấu chấm lửng.
  8. 3. Hệ thống bài tập trong sách Ngữ văn 7 có những loại cơ bản: - Bài tập nhận biết các hiện tượng và đơn vị tiếng Việt. VD: Bài tập nhận biết các biện pháp tu từ nói quá, nói giảm-nói tránh. - Bài tập phân tích tác dụng của các hiện tượng và đơn vị tiếng Việt. VD: Bài tập phân tích tác dụng của các biện pháp nghệ thuật nói quá, nói giảm-nói tránh trong tác phẩm văn học và đời sống - Bài tập tạo lập đơn vị tiếng Việt. VD: Bài tập viết đoạn văn có chứa các biện pháp nghệ thuật nói quá, nói giảm - nói tránh
  9. NỘI DUNG II. HỌC VIẾT Kiểu văn Yêu cầu bản Tự sự Kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử, có sử dụng các yếu tố miêu tả. Biểu cảm - Bước đầu biết làm bài thơ 4 chữ, 5 chữ; viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc 1 bài thơ. - Biểu cảm về con người hoặc sự việc. Nghị luận Nghị luận về một vấn đề trong đời sống (nghị luận xã hội), phân tích đặc điểm nhân vật (nghị luận văn học). Thuyết minh Thuyết minh về quy tắc, luật lệ trong một hoạt động hay trò chơi. Nhật dụng Viết bản tường trình.
  10. NỘI DUNG III. HỌC NÓI VÀ NGHE Kĩ năng Yêu cầu Nói - Trình bày ý kiến về một vấn đề về đời sống.- Kể lại một truyện ngụ ngôn.- Giải thích quy tắc, luật lệ của một hoạt động hay trò chơi. Nghe Tóm tắt nội dung trình bày của người khác. Nói nghe - Trao đổi một cách xây dựng, tôn trọng các ý Theo em, kĩ năng nói và kiến khác biệt.- Thảo luận nhóm về một vấn đề nghe cần có những yêu cầu tương tác gây tranh cãi. như thế nào?