Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 2: Khúc nhạc tâm hồn - Thực hành tiếng Việt

pptx 29 trang Đức Chiến 26/04/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 2: Khúc nhạc tâm hồn - Thực hành tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_7_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_bai_2.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 2: Khúc nhạc tâm hồn - Thực hành tiếng Việt

  1. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT Khởi động Qua văn bản Đồng dao mùa xuân , em hãy tìm từ nói giảm nói tránh về cái chết của nhân vật người lính?
  2. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT Khởi động Từ nói giảm, nói tránh chỉ cái chết của nhân vật người lính: Đi Không về
  3. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT Nhắc lại lí thuyết I. Nhắc lại lí thuyết 1. Nói giảm, nói tránh: . (1) Kể tên các từ nói giảm nói tránh mà Hoạt động cặp đôi em biết?. Lấy ví dụ từ nói giảm nói tránh trong văn bản Đồng dao mùa xuân? (2) Trong lớp, em hiểu được nghĩa tên gọi của bạn nào? Ví dụ Từ Hán Việt được dùng hầu hết cách đặt tên của người Việt. Nghĩa của từ là gì?
  4. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT Nhắc lại lí thuyết I. Nhắc lại lí thuyết 1. Nói giảm, nói tránh: - Nói giảm nói tránh: Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị uyển chuyển để tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề hoặc tránh thô tục, thiếu lịch sự. - Cụm từ: VD: không về nữa => tránh cảm giác đau thương, mất mát, tạo cảm giác dễ tiếp nhận cho người đọc. * Những cách nói giảm nói tránh thông dụng: •Dùng các từ đồng nghĩa, đặc biệt là từ Hán Việt Vi dụ: Cụ ấy chết rồi. => Cụ ấy quy tiên rồi. •Dùng cách nói vòng Vi dụ: Kết quả học tập của con dạo này kém lắm. => Con cán phải cố gắng nhiều hon nữa trong học tập. • Dùng cách nói phủ định bằng từ trái nghĩa Ví dụ: Bông hoa này xẩu lắm. => Bóng hoa này không dẹp.
  5. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT Nhắc lại lí thuyết I. Nhắc lại lí thuyết 1. Nói giảm, nói tránh: 2. Nghĩa của từ: - Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, hoạt động, tính chất, quan hệ ,...) mà từ biểu thị . Ví dụ: Sơn, Hà, lâm, Thủy...
  6. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT II. Thực hành 1. Nói giảm, nói tránh: PHIẾU HỌC TẬP 03: (Thực hành tiếng Việt) (Nói giảm nói tránh) STT Tìm từ nói giảm, Nêu tác dụng nói tránh 1 2 ...
  7. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT II. Thực hành 1. Nói giảm, nói tránh: Bài tập 1/tr 42 Trong những dòng thơ: Một ngày hòa bình/ Anh không về nữa. nhà thơ đã sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh. * Tác dụng Tác dụng của biện pháp tu từ: tránh cảm giác đau thương, mất mát, tạo cảm giác dễ tiếp nhận cho người đọc.
  8. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT II. Thực hành 1. Nói giảm, nói tránh: Bài tập 2/tr 42 (1): Bác Dương thôi đã thôi rồi Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta (Khóc Dương Khuê - Nguyễn Khuyến) (2): Chuyện kể rằng trước lúc Người ra đi, Bác muốn nghe một câu hò xứ Huế. (Lời Bác dặn trước lúc đi xa)
  9. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT II. Thực hành 1. Nói giảm, nói tránh: Bài tập 3/tr 42 a. Biện pháp tu từ nói giảm nói tránh: "nhắm mắt" được dùng để thay cho từ "chết".= > Tác dụng: Khiến cho cái chết trở nên nhẹ nhàng, thanh thản hơn, giống như một giấc ngủ. b. Biện pháp tu từ nói giảm nói tránh: "nghèo sức" được dùng để thay thế cho "yếu", "sức khỏe kém",...=> Tác dụng: Tạo cảm giác khiêm nhường, lịch sự đối với người nghe.
  10. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT II. Thực hành 1. Nói giảm, nói tránh: Bài tập 4/tr 42 - Biện pháp tu từ điệp ngữ trong bài thơ Đồng dao mùa xuân: Có một người lính; Một...; Anh ngồi... * Tác dụng - Tác dụng của biện pháp tu từ điệp ngữ: nhấn mạnh hình ảnh người lính, những sự kiện anh gặp phải và dáng vẻ của anh và tạo nhịp điệu cho bài thơ.