Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 7: Thế giới viễn tưởng - Thực hành tiếng Việt: Dấu chấm lửng

pptx 11 trang Đức Chiến 26/04/2025 300
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 7: Thế giới viễn tưởng - Thực hành tiếng Việt: Dấu chấm lửng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_7_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_bai_7.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 7: Thế giới viễn tưởng - Thực hành tiếng Việt: Dấu chấm lửng

  1. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT KHỞI ĐỘNG Tìm những dấu câu được dùng trong đoạn văn sau. Hắn bắt tôi cầm đèn pin còn Cho biết tác dụng của dấu câu đó. Ngoài những dấu hắn cúi xuống, sờ soạng dưới câu có trong đoạn văn, em đáy. Cái hố đã vô tình trở còn biết đến dấu câu nào nữa, hãy kể tên? thành một hố rác với đủ các loại sỏi cát, lá khô, giấy vụn,
  2. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT KHỞI ĐỘNG Dấu câu Công dụng - Dấu phẩy (1): - ngăn cách các vị ngữ - Các dấu phẩy còn lại - ngăn cách các sự vật (các thành phần trong một phép liệt kê). - Dấu chấm lửng - cho biết nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết. - Dấu chấm - kết thúc câu.
  3. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Ví dụ: Đọc các câu văn sau, tìm và cho biết công dụng của dấu chấm lửng ? Rút ra công dụng của dấu chấm lửng? a) Sau khi có vẻ đã hài b) Hay là báy giờ c) Tôi đả đọc đâu đó lòng, nó lôi trong túi ra em nghĩ thổ này một câu rát hay: "Chỗ ba bốn lọ nhỏ, cái màu Song anh có cho giống nhau nhất của đỏ. cái màu vàng, cái mọi người trên thế màu xanh lục, đểu do phép nói em mớì gian này là không ai nó tự chế. dám nói giống ai cà". (Tô Hoài. Dế Mèn phiêu lưu kí) (Tạ Duy Anh. Bức tranh của em gái tôì) (Lạc Thanh, xem người ta kìa!)
  4. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Dấu chấm phẩy 1. Ví dụ: a) Dấu chấm lửng phối hợp với dấu phẩy ngầm cho biết nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết. b) Dấu chấm lửng thể hiện lời nói bỏ dở, ngập ngừng, ngắt quãng. c) Dấu chấm lửng làm giãn nhịp điệu câu vãn, chuẩn bị cho sự xuất hiện cùa một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ thường có sắc thái hài hước, châm biếm.
  5. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 2. Kết luận: Dấu chấm lửng Dấu chấm lửng Dấu chấm lửng làm giãn phối hợp với dấu thể hiện lời nói nhịp điệu câu vãn, phẩy ngầm cho biết chuẩn bị cho sự xuất bỏ dở, ngập hiện cùa một từ ngữ nhiều sự vật, hiện biểu thị nội dung bất tượng tương tự ngừng, ngắt ngờ thường có sắc thái chưa liệt kê hết. quãng. hài hước, châm biếm.
  6. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT THỰC HÀNH II. Luyện tập 1. Dấu chấm lửng: Bài tập 1 trang 41 a) Nhưng tôi chạm ngay vào một vật rắn. Tôi níu lấy nó. Tôi cảm thấy mình được đưa lên mặt nước và dễ thở hơn... Tôi ngất đi... - Công dụng: Dấu chấm lửng thể hiện lời nói bỏ dở, ngắt quãng.
  7. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT THỰC HÀNH II. Luyện tập 1. Dấu chấm lửng: Bài tập 1 trang 41 b)Chính chúng ta đã biết rõ hơn ai hết tốc độ con tàu này! Muốn đạt tốc độ đó cần có máy móc; muốn điều khiển máy móc, phải có thợ. Từ đó tôi kết luận rằng... chúng ta đã thoát chết! - Công dụng: Dấu chấm lửng có tác dụng làm giãn nhịp điệu câu văn và chuẩn bị cho sự xuất hiện của từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ.
  8. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT THỰC HÀNH II. Luyện tập 1. Dấu chấm lửng: c) Chúng tôi lần mò từng ngóc ngách, từ điện thờ thần A-pô-lô đến thánh đường A-then-na Pờ-rô-nai-a, thậm chí không bỏ sót những vết tích còn lại của đấu trường, rạp hát, bên bờ suối Cát-xta-líc. - Tớ nghĩ ta nên quay lại điện thờ thần A-pô-lô, vì trong câu đố có nhắc đến vị thần đội vòng nguyệt quế và nhấn mạnh rằng chúng ta cần phải bày tỏ lòng thành kính . Tôi kết luận sau khi đã kiểm tra một vòng. - Có lí! Nhưng mà cái khoản bày tỏ lòng thành kinh ấy, cậu bày tỏ đi nhé... - Công dụng: + Dấu chấm lửng trong câu văn thứ nhất cho biết các sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết. + Dấu chấm lửng trong hai câu văn sau thể hiện lời nói bỏ dở.
  9. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT THỰC HÀNH II. Luyện tập 1. Dấu chấm lửng: Bài tập 2 trang 42 Tìm trong văn bản Đường vào trung tâm vũ trụ một câu có dấu chấm lửng với công dụng làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung hài hước. 2) Đoạn trích từ Theo truyền thuyết đến Tôi khích (tr36) để tìm ra câu: - Chẳng qua chỉ lả cái... ổ voi thôi mà! Ai bảo có người “mắt toét”! - Tôi khích.
  10. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT THỰC HÀNH 2. Dấu ngoặc kép: Bài tập 3 trang 42 Nêu công dụng của dấu ngoặc kép trong các câu sau: a) Cả Thần Đồng và tôi đều tin “cái rốn" ấy hẳn vẫn còn ở trong đền chứ không thể là hòn đá Ôm-phe-lốt kia. - Công dụng: Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt. b) Câu hỏi đầu tiên chạy qua đầu hắn chắc chắn là: Sao có thể lưu giữ được những “hiện vật” này? - Công dụng: Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.