Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 94: Thêm trạng ngữ cho câu

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu

hỏi.

   Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời,

người dân cày Việt Nam dựng nhà,

dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre

ăn ở với người đời đời, kiếp kiếp.[…]

   Tre với người như thế đã mấy nghìn

năm. Một thế kỉ “văn minh”, “ khai

hoá” của thực dân cũng không làm ra

được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất

vả mãi với người. Cối xay tre nặng

nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm

thóc.                        ( Thép Mới)

ppt 13 trang mianlien 06/03/2023 3440
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 94: Thêm trạng ngữ cho câu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_94_them_trang_ngu_cho_cau.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 94: Thêm trạng ngữ cho câu

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ Hãy lựa chọn câu trả lới đúng nhất. Câu 2: Trong các câu sau, câu nào là câu đặc biệt? A Mưa rất to. B Hoa Sim ! C Trên cao, bầu trời trong xanh không một gơn mây. D Lan là học sinh. Bạn thửChúc lần mừngnữa xem bạn ! ! Ồ ! TiếcSai rồiquá. !
  2. VÍ DỤ Câu 1: Mùa xuân! Cây cối đâm chồi nẩy lộc. Câu 2: Mùa xuân, cây cối//đâm chồi nẩy lộc. TN CN VN Em có nhận xét gì về hai cụm từ mùa xuân trong hai ví dụ trên?
  3. TIẾT 94: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. Đặc điểm của trạng ngữ: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu 1 Ví dụ: (SGK/ 39) hỏi. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, Các trạng ngữ: người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre  Bổ sung thông tin về địa điểm ăn ở với người đời đời, kiếp kiếp.[ ] Tre với người như thế đã mấy nghìn  Bổ sung thông tin về thời gian năm. Một thế kỉ “văn minh”, “ khai hoá” của thực dân cũng không làm ra  Bổ sung thông tin về thời gian được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng  BổCác sungtrạng thôngngữ vừatin vềtìm thờiđược gian nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm bổ sung cho câu nội dung gì? thóc. ( Thép Mới)
  4. TIẾT 94: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU Ví dụ: Trong hai câu dưới đây, câu nào có trạng ngữ, câu nào không có trạng ngữ ? Vì sao? Câu 1: Tôi đọc báo hôm nay. Câu 2: Hôm nay, tôi đọc báo. - Câu 1: không có trạng ngữ vì cụm từ “ hôm nay ” là phụ ngữ cho cụm động từ (bổ nghĩa cho động từ “đọc”). - Câu 2: cụm từ “hôm nay” là trạng ngữ được thêm vào để cụ thể hoá ý nghĩa về mặt thời gian cho câu.
  5. TIẾT 94: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU II. Luyện tập: Tìm trạng ngữ có trong đoạn trích dưới Bài tập 2, 3: SGK/40. đây, phân loại các trạng ngữ đó. Các trạng ngữ: a.Cơn gió mùa hạ lướt qua vùng sen trên hồ, a.- như báo trước mùa về của một nhuần thấm cái hương thơm của lá, như báo thức quà Hoạtthanh nhã động và tinh nhóm khiết. trước mùa về của một thức quà thanh nhã và  TrạngThời ngữ chỉ gian: thời gian 3 phút tinh khiết. Các bạn có ngửi thấy, khi đi qua - khi đi qua những cánh đồng xanh, những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân tiên làm trĩu thân lúa còn tươi, ngửi thấy mùi lúa còn tươi, thơm mát của bông lúa non không? Trong cái  Trạng ngữ chỉ nơi chốn vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng - Trong cái vỏ xanh kia, phất hương vị ngàn hoa. Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúa ngày càng cong  Trạng ngữ chỉ nơi chốn xuống, nặng vì cái chất quý - Dưới ánh nắng, trong sạch của trời. ( Thạch Lam)  Trạng ngữ chỉ nơi chốn b.- với khả năng thích ứng với b. Chúng ta có thể khẳng định rằng: cấu tạo của hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa tiếng Việt, với khả năng thích ứng với hoàn nói trên đây, cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây, là một chứng cớ khá rõ về sức sống của nó.  Trạng ngữ chỉ cách thức ( Đặng Thai Mai)
  6. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1. Học bài: - Học thuộc nội dung phần ghi nhớ, nắm vững đặc điểm của trạng ngữ. - Hoàn thành các bài tập trong SGK. - Làm bài tập sau: Viết một đoạn văn về chủ đề tự chọn trong đó có sử dụng trạng ngữ, gạch chân các trạng ngữ đó. 2. Soạn bài: - Soạn bài: “Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng Minh”. + Đọc kĩ và thực hiện đầy đủ theo các yêu cầu trong SGK. + Tập giải quyết bài tập trong SGK/ 43/