Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 50, Chủ đề 38: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
1/ Dấu ngoặc đơn trong các ví dụ sau được dùng để làm gì? Nếu bỏ các phần trong ngoặc đơn thì ý nghĩa cơ bản trong đoạn trích có bị thay đổi không?
a. Đùng một cái, họ (những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ công lý và tự do”.
b. Gọi kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây (ba khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tím đỏ, làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon).
c. Lý Bạch (701-762), nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường, tự Thái Bạch, hiệu Thanh Liên cư sĩ, quê ở Cam Túc; lúc mới năm tuổi, gia đình về định cư ở làng Thanh Liên huyện Xương Long thuộc Miên Châu (Tứ Xuyên).
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 50, Chủ đề 38: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_50_chu_de_38_dau_ngoac_don_va_d.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 50, Chủ đề 38: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
- Trò chơi: Ai nhanh hơn. ? Kể tên các loại dấu câu mà em biết?
- Tiết 50 – CHỦ ĐỀ 38: DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM KĨ THUẬT MẢNH GHÉP Voøng 1: Nhoùm chuyeân gia: Mỗi cá nhân làm việc độc lập trong khoảng vài phút, suy nghĩ về câu hỏi, chủ đề và ghi lại những ý kiến của mình. Sau đó, thaûo luaän, thống nhất ý kiến. Voøng 2: Nhoùm caùc maûnh gheùp: - Sau khi keát thuùc voøng 1, caùc caù nhaân tieán haønh di chuyeån veà nhoùm môùi theo soá thöù töï ñaõ qui ñònh: soá 1 veà nhoùm 1; soá 2 veà nhoùm 2, - Các thành viên trong nhóm các mảnh ghép chia sẻ các câu hỏi và câu trả lời của nhóm chuyên sâu. - Khi mọi thành viên trong nhóm mới đều hiểu được tất cả nội dung ở vòng 1 thì nhiệm vụ mới sẽ được giao cho các nhóm để giải quyết. - Các nhóm mới thực hiện nhiệm vụ và trình bày kết quả.
- VÒNG 1: NHÓM CHUYÊN GIA 2/ Dấu hai chấm trong các ví dụ sau được dùng để làm gì? Nếu bỏ các phần sau dấu hai chấm thì ý nghĩa cơ bản trong đoạn trích có bị thay đổi không? a. Rồi Dế Choắt loanh quanh, băn khoăn. Tôi phải bảo: - Được, chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào. Dế Choắt nhìn tôi mà rằng: - Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang (Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí) b. Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất. Người xưa có câu: “Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng”. Tre là thẳng thắn, bất khuất ! (Thép Mới, Cây tre Việt Nam) c. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay tôi đi học. (Thanh Tịnh, Tôi đi học)
- VÒNG 2: NHÓM CÁC MẢNH GHÉP (7’) BƯỚC 1: Chia sẻ câu hỏi và kết quả vòng 1. BƯỚC 2: NHIỆM VỤ MỚI: ? Sự khác nhau về công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm?
- b. Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây (ba khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tím đỏ, làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon). (Theo Đoàn Giỏi, Đất rừng phương Nam) Thuyết minh về con ba khía để người đọc hình dung được đặc điểm của con kênh Ba Khía.
- a. Đùng một cái, họ (những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ công lý và tự do”. (Nguyễn Ái Quốc, Thuế máu) b.Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây (.ba khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tím đỏ, làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon). (Theo Đoàn Giỏi, Đất rừng phương Nam) c. Lí Bạch (701-762), nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường, tự Thái Bạch, hiệu Thanh Liên cư sĩ, quê ở Cam Túc; lúc mới năm tuổi, gia đình về định cư ở làng Thanh Liên, huyện Xương Long thuộc Miên Châu .(Tứ Xuyên). (Ngữ văn 7, tập một) => Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì nghĩa cơ bản của những đoạn trích không thay đổi vì khi đặt một phần nào đó trong dấu ngoặc đơn thì người viết đã coi đó là phần chú thích, nhằm cung cấp thông tin kèm theo, chứ nó không thuộc phần nghĩa cơ bản.
- LƯU Ý: 1. Nam Cao sinh năm 1915 (?) – 1951 nhưng có tài liệu ghi năm sinh của ông là 1917. Dùng dấu ngoặc đơn với dấu chấm hỏi (?) tỏ ý hoài nghi. 2. Một thế kỉ văn minh, khai hóa (!) của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người. (Thép Mới, Cây tre Việt Nam ) Dùng dấu ngoặc đơn với dấu chấm than (!) tỏ ý mỉa mai.
- b. Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất. Người xưa có câu: “Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng”. Tre là thẳng thắn, bất khuất ! (Thép Mới, Cây tre Việt Nam) Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp.
- Lược bỏ phần sau dấu hai chấm: a. Rồi Dế Choắt loanh quanh, băn khoăn. Tôi phải bảo:. - Được, chú mình cứ nói thẳng thừng=> Nếu ra nào.bỏ phần sau dấu hai chấm thì Dế Choắt nhìn tôi mà rằng:. câu hoặc đoạn văn không chỉ mất đi - Anh đã nghĩ thương em như thếmột thì hayphần là anhnghĩa đào giúpcơ bản cho emmà còn trở một cái ngách sang bên nhà anh,nên phòngkhông khi tắthoàn lửa tốichỉnh đèn cóvề đứanghĩa và bị nào đến bắt nạt thì em chạy sang coi là sai(Tô. Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí) b. Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất. Người xưa có câu:.“Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng”. Tre là thẳng thắn, bất khuất ! (Thép Mới, Cây tre Việt Nam) c. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn:. hôm nay tôi đi học. (Thanh Tịnh, Tôi đi học)
- BÀI TẬP 1: Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong những đoạn trích sau: a/ Qua các cụm từ “tiệt nhiên” (rõ ràng, dứt khoát như thế, không thể khác), “định phận tại thiên thư” (định phận tại sách trời), “hành khan thủ bại hư” (chắc chắn sẽ nhận lấy thất bại), hãy nhận xét về giọng điệu của bài thơ. => Đánh dấu phần giải thích (Ngữ văn 7, tập 1) b/ Chủ Tịch Hồ Chí Minh nói: “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành”. Nguyện vọng đó chi phối mọi ý nghĩ và hành động trong suốt cuộc đời của Người. (Theo Trường Chinh) => Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp
- A B Phong Nha gồm hai bộ Phong Nha gồm hai bộ phận: Động khô và phận (Động khô và Động nước. Động nước). Có thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn vì nghĩa cơ bản của câu không thay đổi. Phong Nha gồm: Động Phong Nha gồm (Động khô và Động nước. khô và Động nước). Không thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn, vì trong câu này vế “Động khô và Động nước” không thể coi là thuộc phần chú thích.
- CỦNG CỐ: Một bạn học sinh chép lại đoạn văn của Thanh Tịnh như sau: Thế là các em được vào lớp năm. Các em phải gắng học để thầy mẹ được vui lòng và để thầy dạy các em được sung sướng. Các em đã nghe chưa? (Các em đều nghe nhưng không em nào dám trả lời. Cũng may đã có một tiếng dạ ran của phụ huynh đáp lại ) . ?1/ Bạn đó chép lại dấu ngoặc đơn đúng hay sai? Vì sao? ?2/ Phần được đánh dấu bằng dấu ngoặc đơn có phải là một bộ phận của câu không? → Bạn đó chép sai vì dấu ngoặc đơn bao giờ cũng được dùng thành cặp. Phần được đánh dấu bằng dấu ngoặc đơn không phải là bộ phận của câu.
- Dấu ngoặc đơn Dấu hai chấm Dùng để đánh dấu phần giải thích, thuyết minh cho phần trước đó. - Nội dung của phần trong - Phần đằng sau dấu hai dấu ngoặc đơn không thuộc chấm là phần thuộc nội dung phần nghĩa cơ bản của câu nghĩa cơ bản của câu hay của hay của đoạn văn. đoạn văn -> nhấn mạnh ý. - Nếu bỏ phần đằng sau dấu hai - Nếu bỏ phần trong dấu chấm thì câu hay đoạn văn không ngoặc đơn thì câu hay chỉ mất đi một phần nghĩa cơ bản đoạn vẫn trọn nghĩa. mà còn trở nên không hoàn chỉnh về nghĩa, bị sai nghĩa.
- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: - Học bài cuõ: Công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. - Bài tập: + Hoàn thành bài 1, 2, 3, 4, 5 (SGK), trang 155, 156. + Làm bài tập 6: Dựa vào nội dung đã học ở văn bản Bài toán dân số, hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 3-5 câu) nói về sự cần thiết phải hạn chế việc gia tăng dân số; trong đoạn văn có dùng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. - Chuaån bò baøi môùi: Dấu ngoặc kép: + Đọc ngữ liệu, trả lời các câu hỏi ở SGK. + Tìm hiểu coâng duïng cuûa daáu ngoaëc keùp. + Xem trước bài tập trng 142, 143, 144 (SGK). 29