Bài giảng Vật lý Lớp 9 - Tiết 21: Tổng kết chương I Điện học

Câu12: Đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu dây dẫn bằng hợp kim thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là 0,2A . Hỏi nếu tăng thêm 12V nữa cho hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này thì cường độ dòng điện qua nó có giá trị nào dưới đây  ? 
ppt 22 trang mianlien 06/03/2023 2480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lý Lớp 9 - Tiết 21: Tổng kết chương I Điện học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_ly_lop_9_tiet_21_tong_ket_chuong_i_dien_hoc.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lý Lớp 9 - Tiết 21: Tổng kết chương I Điện học

  1. TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
  2. Tiết 21: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC I. TỰ KIỂM TRA: TRÒ CHƠI Ô CHỮ 1 Đ I Ệ N T R Ở S U Ấ T 2 T Ă N G L Ê N B Ố N L Ầ N 3 B I Ế N T R Ở 4 A M P E K Ế 5 T Ỉ L Ệ T H U Ậ N 6 K H Ô N G Đ Ổ I 7 Đ Ị N H L U Ậ T Ô M 8 J U N Từ chìa khóa có 12 ô chữ
  3. Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC I. TỰ KIỂM TRA: Câu14: Điện trở R1= 30 Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A và điện trở R = 10 Ω Từ chìa khoá. 2 chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 1A . TIẾT KIỆM ĐIỆN Có thể mắc nối tiếp hai điện trở này vào hiệu II- VẬN DỤNG: điện thế nào dưới đây ? Câu 12: C S 80V, vì điện trở tương đương của mạch là Câu 14: D a 40 Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất 2A. S 70V, vì điện trở R1 chịu được hiệu điện thế b lớn nhất 60V , điện trở R2 chịu được 10V. S 120V, vì điện trở tương đương của mạch là 40 Ω và chịu được dòng điện có cường độ c tổng cộng là 3A . Đ 40V, vì điện trở tương đương của mạch là d 40Ω và chịu được dòng điện có cường độ 1A
  4. Tiết 21: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC I. TỰ KIỂM Câu 16: Một dây dẫn đồng chất , chiều TừTRA chìa: khoá. dài l , tiết diện S có điện trở là 12Ω được gập đôi thành dây dẫn mới có TIẾT KIỆM ĐIỆN chiều dài II- VẬN DỤNG: l /2 , điện trở của dây dẫn mới này có trị Câu 12: C số : a S 6 Ω . Câu 14: D Câu 15: A b S 2 Ω. Câu 16: D c S 12 Ω. d Đ 3 Ω.
  5. Tiết 21: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC II- VẬN DỤNG: Bài tập: Một bếp điện loại 220V- 1000W. Khi bếp Tóm tắt: Cho biết điện hoạt động bình thường. Uđm = 220 V a. Tính điện trở của bếp điện ? Pđm = 1000W b. Dây dẫn của bếp điện được làm từ Nicrôm V = 2 l → m = 2kg t0 = 200C dài 2m, có tiết diện tròn. Tính đường kính của dây 1 điện trở này ? 0 0 t 2 = 100 C H = 80% c. Dùng bếp điện trên để đun sôi 2 lít nước ở nhiệt độ C = 4200 J/ kgK. ban đầu 20oC. Hiệu suất của bếp là 80%. Tính thời V1 = 4 l → m1 = 4kg. gian đun sôi nước, cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/Kg.k t1= 30 ngày, 1 kw.h giá 700đ d. Mỗi ngày đun sôi 4 lít nước bằng bếp điện trên, với Tính : cùng điều kiện đã cho thì trong vòng 1 tháng(30 ngày) a. R = ? phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun sôi nước này b. d = ? ? Biết rằng giá điện 700 đồng cho 1 kw.h . c . t = ? d. T = ?
  6. Tiết 21: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC I.TỰ KIỂM TRA: GIẢI Từ chìa khoá. c. Thời gian đun sôi 2 lít nước là . TIẾT KIỆM ĐIỆN - Nhiệt lượng cần để đun sôi nước : O O II. VẬN DỤNG: Q1 =m.c . (t2 – t1) = 2 . 4200 (100-20) = 672000(J) Câu 12: C - Nhiệt lượng mà bếp điện toả ra: Q 672000 Cââu 14: D Q ===1 .100%.100 840000( ) J Câu 15: A H 80 Câu 16: D - Thời gian đun sôi nước: Q 840000 Bài t= = =840( S ) = 14 ph tập: P 1000
  7. Tiết 21: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC I.TỰ KIỂM TRA: III.CỦNG CỐ – HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: Từ chìa khoá. 1. Củng cố từng phần qua bài học TIẾT KIỆM ĐIỆN 2. Hướng dẫn tự học: l s II. VẬN DỤNG: a. Bài vừa học : Nắm toàn bộ kiến thức trong chương I. Câu 12: C Công thức: I = U/R → R= U/I với một dây dẫn R không đổi. Cââu 14: D R1nt R2 → RtđRR= .R1 + R2 , R1// R2 → 1/Rtđ = 1/R1 + 1/ R2 Câu 15: A R = 12 tđ RR12+ , Công thức điện trở . Câu 16: D Bài Biểu thức định luật Jun – Len-xơ : Q = I2 R t , tập: Công thức tính điện năng : A = P .t = U I t .
  8. Tiết 21: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC I.TỰ KIỂM TRA: Câu20: a. Hiệu điện thế tại hai đầu đường dây tại Từ chìa khoá. trạm cung cấp điện : P Cường độ dòng điện qua dây tải điện là: I = = ? TIẾT KIỆM ĐIỆN U II. VẬN DỤNG: Hi ệu điện thế trên dây tải điện là :Ud = I Rd = ? Câu 12: C Hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tại Cââu 14: D trạm cung cấp điện : U0 = U + Ud = ? Câu 15: A b. Tính tiền điện phải trả : Trong 1 tháng khu dân cư này tiêu thụ lượng Câu 16: D điện năng là : A = P. t = P. 6 . 30 = ? Bài tập: Tiền điện mà khu dân cư này phải trả trong Câu 17, câu 20 ( 1 tháng là : T = A. 700 = ? về nhà) c. Lượng điện năng hao phí trên dây tải điện 2 trong 1 tháng là: Ahf = I Rd t = ?
  9. CHÀO TẠM BIỆT