Bài kiểm tra học kì II môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Hoài Hải (Có đáp án)

   Câu 1: (2,0 điểm) Điền dấu X vào  ở các đáp án đúng trong các câu sau:

   1.1. (0,5 điểm) Vị trí địa lí vùng Đồng bằng sông Cửu Long có ý nghĩa:

a- Vùng nằm ở vĩ độ thấp, khí hậu mang tính chất cận xích đạo, rất ít bão. 

b- Cầu nối giữa Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ.

c- Vùng biển, đảo giàu tài nguyên bậc nhất nước ta: hải sản...

d- Gần các tuyến đường giao thông khu vực và quốc tế, cửa ngõ của Tiểu vùng sông Mê Công.

      đ- Liền kề với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

1.2. (0,5 điểm) Phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng Sông Cửu Long có ý nghĩa to lớn đối với sản xuất nông nghiệp là:

      a- Chế biến, bảo quản khối lượng nông sản rất lớn và làm tăng giá trị sản phẩm.

      b- Xuất khẩu được nhiều nông sản, ổn định sản xuất.

      c- Tăng giá trị sản lượng công nghiệp, dịch vụ.

      d- Góp phần cải thiện kết cấu hạ tầng kĩ thuật nông thôn phục vụ sản xuất nông nghiệp.

      đ- Tăng hiệu quả sản xuất, nâng cao đời sống người làm nông nghiệp.

doc 4 trang mianlien 06/03/2023 2520
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra học kì II môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Hoài Hải (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_dia_li_lop_9_nam_hoc_2017_2018_tr.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra học kì II môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Hoài Hải (Có đáp án)

  1. c/. Khí hậu nhiệt đới mang tính chất cận xích đạo nóng ẩm quanh năm. d/. Mùa khô gây hán hán kéo dài, mùa lũ gây ngập úng trên diện rộng. đ/. Hệ thống sông Mê Công và kênh rạch chằn chịt, diện tích mặt nước lớn. e/. Vùng biển là ngư trường lớn. f/. Dân cư đông đúc, lao động có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hoá. g/. Kết cấu hạ tầng, kĩ thuật nông thôn chưa mạnh (giao thông, nhà ở ). II- TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu 1:(1,5 điểm) Nêu tên con sông lớn nhất chảy qua huyện Hoài Nhơn. Sông đó có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất của nhân dân trong huyện? Câu 2: (2,5 điểm) Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành khai thác và nuôi trồng hải sản ở vùng biển nước ta. Câu 3: (2,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước, năm 2007 (%) Khu vực Nông, lâm, Công nghiệp - Dịch vụ Vùng ngư nghiệp xây dựng Đông Nam Bộ 6,2 65,1 28,7 Cả nước 20,3 41,5 38,2 Hãy nêu nhận xét về tỉ trọng công nghiệp - xây dựng của Đông Nam Bộ, từ đó rút ra kết luận về sự phát triển của công nghiệp ở Đông Nam Bộ. Bài làm
  2. Câu Nội dung trả lời Điểm - Có nhiều loài tôm, /một số loài có giá trị xuất khẩu cao: tôm hùm, tôm rồng . /Ngoài 0,75 ra còn có nhiều đặc sản như hải sâm, bào ngư - Tổng trữ lượng hải sản khoảng 4 triệu tấn, cho phép khai thác hàng năm khoảng 1,9 0,50 triệu tấn. - Đường bờ biển dài, /có vùng nước mặn, nước lợ cửa sông, ven biển rộng lớn, / diện 0,75 tích rừng ngập mặn rộng tạo điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng hải sản. b- Nhận xét: - Đông Nam Bộ có tỉ trọng công nghiệp - xây dựng cao nhất trong cơ cấu kinh tế 1.00 3 của vùng. (2.0) - Tỉ trọng công nghiệp - xây dựng của Đông Nam Bộ cao hơn nhiều so với tỉ 0.75 trọng công nghiệp - xây dựng của cả nước. - Đông Nam Bộ là vùng có công nghiệp - xây dựng phát triển mạnh nhất. 0.25 Ghi chú: - Điểm toàn bài là 10 điểm. - Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ ý và làm bài sạch sẽ. - Học sinh có thể không trình bày các ý theo thứ tự như hướng dẫn, nhưng đủ ý và hợp lý, sạch sẽ,vẫn ghi điểm tối đa.