Bảng mô tả mức độ đánh giá môn Khoa học tự nhiên cấp THCS

docx 87 trang vuhoai 09/08/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bảng mô tả mức độ đánh giá môn Khoa học tự nhiên cấp THCS", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbang_mo_ta_muc_do_danh_gia_mon_khoa_hoc_tu_nhien_cap_thcs.docx

Nội dung text: Bảng mô tả mức độ đánh giá môn Khoa học tự nhiên cấp THCS

  1. BẢNG MÔ TẢ MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6 TT Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá 1. Mở đầu Giới thiệu về Khoa học Nhận biết tự nhiên – Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên. – Trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên trong cuộc sống. Các lĩnh vực chủ yếu Thông hiểu của Khoa học tự nhiên – Phân biệt được các lĩnh vực Khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu. – Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không sống. Giới thiệu một số dụng Nhận biết cụ đo – Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thông thường khi học tập và quy tắc an toàn trong môn Khoa học tự nhiên (các dụng cụ đo chiều dài, thể tích, ...). phòng thực hành – Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học. – Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành. Thông hiểu – Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành. – Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn phòng thực hành. 2. Các phép đo 1.Đo chiều dài Nhận biết - Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo chiều dài của một vật. - Nêu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo, ước lượng được 1
  2. TT Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá chiều dài trong một số trường hợp đơn giản. - Trình bày được được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo, ước lượng được chiều dài trong một số trường hợp đơn giản. Thông hiểu - Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng. Vận dụng - Xác định được giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước. - Dùng thước để chỉ ra một số thao tác sai khi đo chiều dài và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó. - Đo được chiều dài của một vật bằng thước (thực hiện đúng thao tác, không yêu cầu tìm sai số). Vận dụng cao - Thiết kế được phương án đo đường kính của ống trụ (ống nước, vòi máy nước), đường kính các trục hay các viên bi,.. 2. Đo khối lượng Nhận biết - Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo khối lượng của một vật. - Nêu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo, ước lượng được khối lượng trong một số trường hợp đơn giản. Thông hiểu - Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng. 2
  3. TT Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá - Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo, ước lượng được khối lượng trong một số trường hợp đơn giản. Vận dụng - Xác định được giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của cân. - Dùng cân để chỉ ra một số thao tác sai khi đo khối lượng và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó. - Đo được khối lượng của một vật bằng cân (thực hiện đúng thao tác, không yêu cầu tìm sai số). Nhận biết 3.Đo thời gian - Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo thời gian. - Nêu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo, ước lượng được thời gian trong một số trường hợp đơn giản. Thông hiểu - Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo, ước lượng được thời gian trong một số trường hợp đơn giản. Vận dụng - Dùng đồng hồ để chỉ ra một số thao tác sai khi đo thời gian và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó. - Đo được thời gian bằng đồng hồ (thực hiện đúng thao tác, không yêu cầu tìm sai số). 4.Thang nhiệt độ Nhận biết Celsius – Đo nhiệt độ - Phát biểu được: Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật. 3
  4. TT Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá - Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius. - Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ. - Nêu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo, ước lượng được nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản. Thông hiểu - Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng. - Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo, ước lượng được nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản. Vận dụng - Xác định được giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của mỗi loại nhiệt kế. - Đo được nhiệt độ bằng nhiệt kế (thực hiện đúng thao tác, không yêu cầu tìm sai số). Vận dụng cao - Thiết lập được biểu thức quy đổi nhiệt độ từ thang nhiệt độ Celsius sang thang nhiệt độ Fahrenheit, Kelvin và ngược lại. 5.Đo thể tích Nhận biết - Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo thể tích. - Nêu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo, ước lượng được thể tích trong một số trường hợp đơn giản. Thông hiểu - Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo, ước lượng được 4
  5. TT Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá thể tích trong một số trường hợp đơn giản. Vận dụng - Xác định được giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của bình chia độ. - Dùng bình chia độ để chỉ ra một số thao tác sai khi đo thể tích và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó. - Đo được thể tích của một lượng chất lỏng bằng bình chia độ (thực hiện đúng thao tác, không yêu cầu tìm sai số). - Xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn (như hòn đá, đinh ốc...) 3. Chất và sự biến đổi chất Các thể (trạng Sự đa dạng của chất Nhận biết thái) của chất Nêu được sự đa dạng của chất (chất có ở xung quanh chúng ta, trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh...). Thông hiểu Nhận ra được vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh trong thực tiễn Ba thể (trạng thái) cơ Nhận biết bản của chất. – Nêu được một số tính chất của chất (tính chất vật lí, tính chất hoá học). Tính chất và sự chuyển – Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đổi thể (trạng thái) của đặc. chất Thông hiểu -*Trình bày được một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất (rắn; lỏng; khí) thông 5
  6. TT Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá qua quan sát. – *Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể (trạng thái): nóng chảy, đông đặc; bay hơi, ngưng tụ; sôi. – Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất. – Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể (trạng thái) của chất. Oxygen (oxi) và Oxygen (oxi) và không Nhận biết không khí khí – Nêu được một số tính chất của oxygen (trạng thái, màu sắc, tính tan, ...). – Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt nhiên liệu. – Nêu được thành phần của không khí (oxygen, nitơ, carbon dioxide (cacbon đioxit), khí hiếm, hơi nước). - Nêu được một số biện pháp để bảo vệ môi trường không khí. Thông hiểu – *Trình bày được vai trò của không khí đối với tự nhiên. – *Trình bày được sự ô nhiễm không khí: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm. - Tiến hành được thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí. Một số vật liệu, Một số vật liệu, nhiên Nhận biết nhiên liệu, liệu, nguyên liệu, lương – Nêu được cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu an toàn, hiệu nguyên liệu, thực, quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. lương thực, thực phẩm thông dụng; Thông hiểu * Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên thực phẩm thông tính chất và ứng dụng liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như: dụng; của chúng + Một số vật liệu (kim loại, nhựa, gỗ, cao su, gốm, thuỷ tinh, ...); tính chất và ứng + Một số nhiên liệu (than, gas, xăng dầu, ...); sơ lược về an ninh năng lượng; dụng của chúng + Một số nguyên liệu (quặng, đá vôi, ...); 6
  7. TT Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá + Một số lương thực – thực phẩm. Vận dụng cao – Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất (tính cứng, khả năng bị ăn mòn, bị gỉ, chịu nhiệt, ...) của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng. – Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm. Chất tinh khiết, Chất tinh khiết, hỗn Nhận biết hỗn hợp, dung hợp, dung dịch – Nêu được khái niệm hỗn hợp, chất tinh khiết. dịch. – Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hoà tan trong nước. Tách chất ra khỏi Thông hiểu hỗn hợp – Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi, dung dịch là gì; phân biệt được dung môi và dung dịch. – Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất. – Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung dịch; các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước. Vận dụng – Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương. 4. Vật sống Tế bào 1. Tế bào – đơn vị cơ Nhận biết: sở của sự sống: - Nêu được khái niệm tế bào, chức năng của tế bào. - Khái niệm tế bào. - Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào. - Hình dạng và kích - Nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào. thước của tế bào. - Nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở cây xanh. 7
  8. TT Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá - Cấu tạo và chức năng Thông hiểu: của tế bào. - Trình bày được cấu tạo tế bào với 3 thành phần chính (màng tế bào, tế bào chất - Sự lớn lên và sinh sản và nhân tế bào). của tế bào. - Trình bày được chức năng của mỗi thành phần chính của tế bào (màng tế bào, -Tế bào là đơn vị cơ sở chất tế bào, nhân tế bào). của sự sống. - Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. - Phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật; tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ thông qua quan sát hình ảnh. - Dựa vào sơ đồ, nhận biết được sự lớn lên và sinh sản của tế bào (từ 1 tế bào -> 2 tế bào -> 4 tế bào... -> n tế bào). Vận dụng: Thực hành quan sát tế bào lớn bằng mắt thường và tế bào nhỏ dưới kính lúp và kính hiển vi quang học. Thông hiểu: 2. Từ tế bào đến cơ - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ quan, thể: hệ cơ quan và cơ thể (từ tế bào đến mô, từ mô đến cơ quan, từ cơ quan đến hệ - Từ tế bào đến mô. cơ quan, từ hệ cơ quan đến cơ thể). Từ đó, nêu được các khái niệm mô, cơ quan, - Từ mô đến cơ quan. hệ cơ quan, cơ thể. Lấy được các ví dụ minh hoạ. - Từ cơ quan đến hệ cơ - Nhận biết được cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào thông qua hình ảnh. Lấy được quan. ví dụ minh hoạ (cơ thể đơn bào: vi khuẩn, tảo đơn bào, ...; cơ thể đa bào: thực - Từ hệ cơ quan đến cơ vật, động vật,...). thể. Vận dụng: - Thực hành: 8
  9. TT Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá + Quan sát và vẽ được hình cơ thể đơn bào (tảo, trùng roi, ...); + Quan sát và mô tả được các cơ quan cấu tạo cây xanh; + Quan sát mô hình và mô tả được cấu tạo cơ thể người. 5. Nhận biết: - Nhận biết được sinh vật có hai cách gọi tên: tên địa phương và tên khoa học. Thông hiểu: - Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống. - Dựa vào sơ đồ, nhận biết được năm giới sinh vật. Lấy được ví dụ minh hoạ cho mỗi giới. 1. Phân loại thế giới Đa dạng thế giới - Dựa vào sơ đồ, phân biệt được các nhóm phân loại từ nhỏ tới lớn theo trật tự: loài, sống. sống chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới. - Lấy được ví dụ chứng minh thế giới sống đa dạng về số lượng loài và đa dạng về môi trường sống. Vận dụng: Thông qua ví dụ nhận biết được cách xây dựng khoá lưỡng phân và thực hành xây dựng được khoá lưỡng phân với đối tượng sinh vật. 2. Virus và vi khuẩn: Nhận biết: - Khái niệm. Nêu được một số bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. - Cấu tạo sơ lược. Thông hiểu: - Sự đa dạng. - Quan sát hình ảnh và mô tả được hình dạng và cấu tạo đơn giản của virus - Một số bệnh gây ra. (gồm vật chất di truyền và lớp vỏ protein) và vi khuẩn. - Phân biệt được virus và vi khuẩn (chưa có cấu tạo tế bào và đã có cấu tạo tế 9
  10. TT Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá bởi virus và vi khuẩn. bào). - Dựa vào hình thái, nhận ra được sự đa dạng của vi khuẩn. - Trình bày được một số cách phòng và chống bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. - Nêu được một số vai trò và ứng dụng virus và vi khuẩn trong thực tiễn. Vận dụng: - Thực hành quan sát và vẽ được hình vi khuẩn quan sát được dưới kính hiển vi quang học. - Vận dụng được hiểu biết về virus và vi khuẩn vào giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn (ví dụ: vì sao thức ăn để lâu bị ôi thiu và không nên ăn thức ăn ôi thiu, ) Vận dụng cao: - Biết cách làm sữa chua, ... 3. Đa dạng nguyên Nhận biết: sinh vật: Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên. - Sự đa dạng nguyên Thông hiểu: sinh vật. - Nhận biết được một số đối tượng nguyên sinh vật thông qua quan sát hình ảnh, - Một số bệnh do mẫu vật (ví dụ: trùng roi, trùng đế giày, trùng biến hình, tảo silic, tảo lục đơn nguyên sinh vật gây bào, ...). nên. - Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật. - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra. Vận dụng: Thực hành quan sát và vẽ được hình nguyên sinh vật dưới kính lúp hoặc kính hiển vi. 10
  11. TT Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá Nhận biết: Nêu được một số bệnh do nấm gây ra. Thông hiểu: - Nhận biết được một số đại diện nấm thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (nấm đơn bào, đa bào. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm, nấm túi, ...). Dựa 4. Đa dạng nấm: vào hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm. - Sự đa dạng nấm. - Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn (nấm được - Vai trò của nấm. trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc,...). - Một số bệnh do nấm - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra. gây ra. Vận dụng: Thông qua thực hành, quan sát và vẽ được hình nấm (quan sát bằng mắt thường hoặc kính lúp). Vận dụng cao: Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải thích một số hiện tượng trong đời sống như kĩ thuật trồng nấm, nấm ăn được, nấm độc, ... 5. Đa dạng thực vật: Thông hiểu: - Sự đa dạng. - Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật - Thực hành. không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín). - Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, ...). Vận dụng: 11
  12. TT Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học. 6. Đa dạng động vật : Nhận biết: - Sự đa dạng. Nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống. - Thực hành. Thông hiểu: - Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ. - Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình. - Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình. Vận dụng: Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được tên một số động vật quan sát được ngoài thiên nhiên. 7. Vai trò của đa dạng Nhận biết: sinh học trong tự Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn (làm nhiên. thuốc, làm thức ăn, chỗ ở, bảo vệ môi trường, 8. Bảo vệ đa dạng sinh Vận dụng: học Giải thích được vì sao cần bảo vệ đa dạng sinh học. 9. Tìm hiểu sinh vật Vận dụng cao: 12
  13. TT Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá ngoài thiên nhiên. - Thực hiện được một số phương pháp tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên: quan sát bằng mắt thường, kính lúp, ống nhòm; ghi chép, đo đếm, nhận xét và rút ra kết luận. - Nhận biết được vai trò của sinh vật trong tự nhiên (Ví dụ, cây bóng mát, điều hòa khí hậu, làm sạch môi trường, làm thức ăn cho động vật, ...). - Sử dụng được khoá lưỡng phân để phân loại một số nhóm sinh vật. - Quan sát và phân biệt được một số nhóm thực vật ngoài thiên nhiên. - Chụp ảnh và làm được bộ sưu tập ảnh về các nhóm sinh vật (thực vật, động vật có xương sống, động vật không xương sống). - Làm và trình bày được báo cáo đơn giản về kết quả tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên. 6. Năng lượng và sự biến đổi 7. Lực – Lực và tác dụng của Nhận biết lực - Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo. - Nêu được đơn vị lực đo lực. - Nhận biết được dụng cụ đo lục là lực kế. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi hướng chuyển động. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm biến dạng vật. Thông hiểu - Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy. 13
  14. TT Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá - Biết cách sử dụng lực kế để đo lực (ước lượng độ lớn lực tác dụng lên vật, chọn lực kế thích hợp, tiến hành đúng thao tác đo, đọc giá trị của lực trên lực kế). Vận dụng - Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong thực tế và chỉ ra tác dụng của lực trong trường hợp đó. – Lực tiếp xúc và lực Nhận biết không tiếp xúc - Lấy được ví dụ về lực tiếp xúc. - Lấy được vi dụ về lực không tiếp xúc. - Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực. Thông hiểu - Chỉ ra được lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. – Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc. – Ma sát Nhận biết - Kể tên được ba loại lực ma sát. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát lăn. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát trượt. Thông hiểu 14
  15. TT Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá - Chỉ ra được nguyên nhân gây ra lực ma sát. - Nêu được khái niệm về lực ma sát trượt (ma sát lăn, ma sát nghỉ). Cho ví dụ. - Phân biệt được lực ma sát nghỉ, lực ma sát trượt, lực ma sát lăn. Vận dụng - Chỉ ra được tác dụng cản trở hay tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát nghỉ (trượt, lăn) trong trường hợp thực tế. - Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ. – Lực cản của nước Nhận biết - Lấy được ví dụ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong môi trường (nước hoặc không khí). Thông hiểu - Chỉ ra được chiều của lực cản tác dụng lên vật chuyển động trong môi trường. Vận dụng - Lấy được ví dụ thực tế và giải thích được khi vật chuyển động trong môi trường nào thì vật chịu tác dụng của lực cản môi trường đó. – Khối lượng và trọng Nhận biết lượng - Nêu được khái niệm về khối lượng. - Nêu được khái niệm lực hấp dẫn. - Nêu được khái niệm trọng lượng. Thông hiểu - Đọc và giải thích được số chỉ về trọng lượng, khối lượng ghi trên các nhãn 15
  16. TT Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá hiệu của sản phẩm tên thị trường. - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến lực hấp dẫn, trọng lực. Vận dụng Xác định được trọng lượng của vật khi biết khối lượng của vật hoặc ngược lại – Biến dạng của lò xo Nhận biết - Nhận biết được khi nào lực đàn hồi xuất hiện. - Lấy được một số ví dụ về vật có khả năng đàn hồi tốt, kém. - Kể tên được một số ứng dụng của vật đàn hồi. Thông hiểu - Chỉ ra được phương, chiều của lực đàn hồi khi vật chịu lực tác dụng. - Chứng tỏ được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. Vận dụng - Giải thích được một số hiện tượng thực tế về: nguyên nhân biến dạng của vật rắn; lò xo mất khả năng trở lại hình dạng ban đầu; ứng dụng của lực đàn hồi trong kĩ thuật. 8. Năng lượng – Khái niệm về năng Nhận biết lượng - Chỉ ra được một số hiện tượng trong tự nhiên hay một số ứng dụng khoa học – Một số dạng năng kĩ thuật thể hiện năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. lượng - Kể tên được một số nhiên liệu thường dùng trong thực tế. - Kể tên được một số loại năng lượng. Thông hiểu 16
  17. TT Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá - Nêu được nhiên liệu là vật liệu giải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt và ánh sáng khi bị đốt cháy. Lấy được ví dụ minh họa. - Phân biệt được các dạng năng lượng. - Chứng minh được năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. Vận dụng - Giải thích được một số vật liệu trong thực tế có khả năng giải phóng năng lượng lớn, nhỏ. - So sánh và phân tích được vật có năng lượng lớn sẽ có khả năng sinh ra lực tác dụng mạnh lên vật khác. – Sự chuyển hoá năng Nhận biết lượng - Chỉ ra được một số ví dụ trong thực tế về sự truyền năng lượng giữa các vật. - Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. Thông hiểu - Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy được ví dụ minh hoạ. - Giải thích được các hiện tượng trong thực tế có sự chuyển hóa năng lượng chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác. Vận dụng - Vận dụng được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng để giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên và ứng dụng của định luật trong khoa học kĩ thuật. - Lấy được ví dụ thực tế về ứng dụng trong kĩ thuật về sự truyền nhiệt và giải thích được. – Năng lượng hao phí Nhận biết 17
  18. TT Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá – Năng lượng tái tạo - Lấy được ví dụ về sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ dạng này – Tiết kiệm năng lượng sang dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà xuất hiện một năng lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi. - Chỉ ra được một số ví dụ về sử dụng năng lượng tái tạo thường dùng trong thực tế. Thông hiểu - Nêu được sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ dạng này sang dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà xuất hiện một năng lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi. Lấy được ví dụ thực tế. Vận dụng - Đề xuất biện pháp và vận dụng thực tế việc sử dụng nguồn năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. 9. Trái đất và bầu – Chuyển động nhìn Nhận biết trời thấy của Mặt Trời - Mô tả được quy luật chuyển động của Mặt Trời hằng ngày quan sát thấy. Thông hiểu - Giải thích được quy luật chuyển động mọc, lặn của Mặt Trời. Vận dụng Giải thích quy luật chuyển động của Trái Đất, Mặt Trời, Mặt Trăng – Chuyển động nhìn Nhận biết thấy của Mặt Trăng - Nêu được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. Thông hiểu - Giải thích được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. 18
  19. TT Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá Vận dụng - Thiết kế mô hình thực tế bằng vẽ hình, phần mền thông dụng để giải thích được một số hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. – Hệ Mặt Trời Nhận biết – Ngân Hà - Nêu được Mặt Trời và sao là các thiên thể phát sáng; Mặt Trăng, các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời. - Nêu được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà. Thông hiểu - Mô tả được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt Trời, nêu được các hành tinh cách Mặt Trời các khoảng cách khác nhau và có chu kì quay khác nhau. - Giải thích được hình ảnh quan sát thấy về sao chổi. - Giải thích được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà. 19
  20. LỚP 7 TT Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá 1. Mở đầu Mở đầu Nhận biết Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên Thông hiểu - Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo. - Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7). Vận dụng Làm được báo cáo, thuyết trình. 2. Sơ lược về bảng Sơ lược về bảng tuần Nhận biết tuần hoàn các hoàn các nguyên tố hoá – Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. nguyên tố hoá học – Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. học Thông hiểu Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn. 3. Phân tử Phân tử; đơn chất; hợp Nhận biết chất Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. Thông hiểu - Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất. – Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu. 20