Đề cương ôn tập học kỳ II môn Sinh học 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Phú
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1. Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan?
A. Thận,cầu thận,bóng đái. B. Thận,bóng đái,ống đái.
C. Thận,bóng đái,ống thận. D. Thận,ống dẫn nước tiểu,bóng đái,ống đái.
Câu 2. Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là?
A. Thận. B. Bóng đái.
C. Ống đái. D. Ống dẫn nước tiểu.
Câu 3. Phần vảy nhỏ màu trắng bong ra là thuộc bộ phận cấu tạo nào của da?
A. Tế bào sống. B. Tầng sừng.
C. Lớp bì. D. Lớp mỡ.
Câu 4. Da có cấu tạo gồm mấy lớp?
A. 1 lớp. B. 2 lớp.
C. 3 lớp. D. 4 lớp.
Câu 5. Số lượng dây thần kinh ở tủy sống là?
A. 29 đôi. B. 30 đôi.
C. 31 đôi. D. 32 đôi.
Câu 6. Trung khu của các phản xạ có điều kiện nằm ở?
A. Đại não. B. Trụ não.
C. Não trung gian. D. Tiểu não.
Câu 7. Bộ phận nào sau đây chứa tế bào thụ cảm thính giác?
A. Vành tai. B. Cơ quan coocti.
C. Ống tai. D. Màng nhĩ.
Câu 8. Vành tai có nhiệm vụ?
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ky_ii_mon_sinh_hoc_8_nam_hoc_2019_2020_t.doc
Nội dung text: Đề cương ôn tập học kỳ II môn Sinh học 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Phú
- C. Ống tai. D. Màng nhĩ. Câu 15. Ống tai có nhiệm vụ? A. Hứng sóng âm. B. Hướng sóng âm. C. Tiếp nhận các kích thích. D. Dẫn truyền xung thần kinh. II. Phần tự luận Câu 1. Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào? Chúng diễn ra ở đâu? - Quá trình lọc máu diễn ra ở cầu thận để tạo thành nước tiểu đầu. - Quá trình hấp thụ lại các chất cần thiết và bài tiết tiếp các chất độc và các chất không cần thiết diễn ra ở ống thận để hình thành nước tiểu chính thức Câu 2. Thế nào là PXCĐK và PXKĐK? Cho ví dụ? - PXKĐK là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập, rèn luyện. - PXCĐK là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện. Câu 3. Em cần làm gì để bảo vệ mắt? - Ngồi học đúng khoảng cách và đọc sách phải có đủ ánh sáng để tránh bị tật về mắt (cận thị). - Phòng tránh các bệnh về mắt bằng cách: + Thường xuyên rửa mắt bằng nước muối loãng; Không dùng chung khăn với người bệnh. + Bổ sung đầy đủ vitamin cho cơ thể; Ra ngoài phải đeo kính mát. Câu 4. Hãy kể tên một số bệnh về mắt và cách phòng tránh? - Một số bệnh: bệnh đau mắt hột, đau mắt đỏ, viêm kết mạc - Cách phòng tránh: + Thường xuyên rửa mắt bằng nước muối loãng; Không dùng chung khăn với người bệnh. + Bổ sung đầy đủ vitamin cho cơ thể; Ra ngoài phải đeo kính mát. Câu 5: Hãy nêu các biện phương giữ vệ sinh da và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó. - Phải thường xuyên tắm rửa, thay quần áo và giữ gìn da sạch sẽ để tránh bệnh ngoài da. - Phải rèn luyện cơ thể nâng cao sức chịu đựng của cơ thể và của da. - Tránh làm da bị xây xát hoặc bị bỏng. - Giữ gìn vệ sinh nơi ở và nơi công cộng.