Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn 7 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Long Mỹ (Có đáp án + Ma trận)

docx 7 trang vuhoai 08/08/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn 7 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Long Mỹ (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_ngu_van_7_nam_hoc_2023_2024_tr.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn 7 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Long Mỹ (Có đáp án + Ma trận)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Mức độ nhận thức Tổng Thông Vận dụng % Kĩ Nội dung/Đơn Nhận biết Vận dụng TT hiểu cao điểm năng vị kiến thức TN TN TN TN TL TL TL TL KQ KQ KQ KQ 1 Đọc Truyện dân hiểu gian (truyện 4 0 4 0 0 2 0 0 60 ngụ ngôn) Viết Kể lại một 2 nhân vật lịch 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 sử Tổng 2.0 1.0 2.0 1.0 0 3.0 0 1.0 Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40%
  2. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội TT Kĩ năng dung/Đơn vị Mức độ đánh giá kiến thức Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng cao 1 Đọc hiểu Truyện dân Nhận biết: 4 TN 4 TN 2 TL gian (truyện - Nhận biết được đề tài, ngụ ngôn) chi tiết tiêu biểu của văn bản. - Nhận biết được ngôi kể, đặc điểm của lời kể trong truyện. - Nhận diện được nhân vật, tình huống, cốt truyện, không gian, thời gian trong truyện ngụ ngôn. - Xác định được phó từ, dấu chấm lửng trong văn bản Thông hiểu: - Tóm tắt được cốt truyện. - Nêu được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. - Phân tích, lí giải được ý nghĩa, tác dụng của các chi tiết tiêu biểu. - Trình bày được tính cách nhân vật thể hiện qua cử chỉ, hành động, lời thoại; qua lời của người kể chuyện.
  3. - Giải thích được ý nghĩa, công dụng của dấu chấm lửng, phó từ trong ngữ cảnh. Vận dụng: - Rút ra được bài học, lời khuyên cho bản thân và người khác từ nội dung, ý nghĩa của câu chuyện trong tác phẩm. - Đưa ra lời khuyên đối với nhân vật qua tác phẩm. 2 Viết Em hãy viết Nhận biết: 1TL* 1TL* 1TL* 1 TL* bài văn kể Thông hiểu: lại một sự Vận dụng: việc có thật Vận dụng cao: liên quan Viết được bài văn kể lại đến nhân một sự việc có thật liên vật lịch sử quan đến nhân vật lịch sử mà em có mà em có dịp tìm hiểu. dịp tìm hiểu. Tổng 4TN 4 TN 2TL 1 TL Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% Tỉ lệ chung 60 40 * Chú thích: Phần viết có 01 câu bao hàm cả bốn cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm.
  4. PHÒNG GD&ĐT MANG THÍT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS LONG MỸ MÔN: NGỮ VĂN – KHỐI 7 Thời gian làm bài: 90 phút Họ và tên:................................................................................................Lớp:.................... ĐIỂM LỜI PHÊ I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện yêu cầu bên dưới: Con ngựa lười biếng Có một người nuôi hai con ngựa. Một hôm, người chủ ngựa đặt những đồ vật buôn bán lên hai chiếc xe ngựa, mỗi một con ngựa kéo một xe. Trên đường, một con ngựa tụt dần lại phía sau. Ông chủ liền lấy tất cả đồ ở xe ngựa phía sau chất lên xe ngựa trước. Con ngựa phía sau thấy đồ trên xe của mình được khuân đi hết, nó mau chóng chạy lên phía trước và cười nhạo con ngựa kia: – Ha ha! Anh có chịu nổi không! Anh phải chịu khổ rồi! Anh càng chịu khổ thì ông chủ sẽ càng hành hạ anh. Chú ngựa phía trước không nói lời nào, tiếp tục cố gắng đi về phía trước. Con ngựa lười biếng thấy thế lại càng đắc ý, không ngừng trêu chọc chú ngựa cần cù kia, nhưng chú ngựa đó vẫn không phản ứng gì. Có người nói với ông chủ rằng: “Ngài chỉ cần nuôi một con ngựa thôi, nuôi hai con như thế chẳng phải là lãng phí sao? Chẳng bằng giữ lại một con, đem con ngựa lười nhác kia bán đi, như thế ngài vừa có tiền, vừa có thêm thu nhập, lại còn tiết kiệm được lương thực, ” Ông chủ nghe thế, cảm thấy ý kiến đó không sai, liền làm theo. Con ngựa lười biếng vừa nghe thấy chuyện không hay, vội vàng nghĩ cách bỏ chạy, nhưng nó chưa kịp chạy thì ông chủ lập tức túm lấy dây cương và dắt nó đến bán cho lò mổ. (Truyện kể dân gian) Thực hiện các yêu cầu: Khoanh vào câu trả lời đúng nhất (từ câu 1 đến câu 8, mỗi câu đúng 0,5 điểm) Câu 1. Truyện Con ngựa lười biếng thuộc thể loại truyện dân gian nào? A. Cổ tích B. Ngụ ngôn C. Truyền thuyết D. Truyện cười Câu 2. Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? A. Thứ nhất B. Thứ hai C. Thứ ba D. Thứ nhất và thứ ba Câu 3. Vì sao ông chủ lại chất hết đồ vật buôn bán lên xe ngựa phía trước? A. Có một con ngựa tụt dần lại phía sau B. Con ngựa phía trước cố gắng đi nhanh. C. Con ngựa phía sau bỏ chạy, không mang đồ vật. D. Con ngựa phía trước làm việc chăm chỉ.
  5. Câu 4. Chú ngựa phía sau đã làm gì chú ngựa phía trước khi thấy người bạn đi cùng khuân hết đồ vật? A. Khuyến khích B. Động viên C. Cười nhạo D. Đùa giỡn Câu 5. Khi bị chú ngựa phía sau không ngừng trêu chọc, chú ngựa phía trước đã làm gì? A. Không nói lời nào, tiếp tục cố gắng đi về phía trước. B. Không quan tâm, chỉ chạy thật nhanh về phía trước. C. Không phản ứng gì với những lời nói của người bạn đi cùng. D. Không thèm để ý và nghe theo lời ông chủ dắt đi. Câu 6. Tại sao chú ngựa phía sau bị bán cho lò mổ? A. Không còn sức lực để khuân đồ vật buôn bán. B. Cười nhạo, trêu ghẹo chú ngựa đi cùng. C. Lười biếng, không chăm chỉ làm việc. D. Không giúp đỡ người bạn cùng khuân đồ vật. Câu 7. Nêu công dụng của dấu chấm lửng trong câu văn sau: “Chẳng bằng giữ lại một con, đem con ngựa lười nhác kia bán đi, như thế ngài vừa có tiền, vừa có thêm thu nhập, lại còn tiết kiệm được lương thực, ” A. Làm giãn nhịp điệu câu văn, biểu thị nội dung bất ngờ, hài hước. B. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dỡ hay ngập ngừng, ngắt quãng. C. Biểu thị lời trích dẫn bị lược bớt. D. Biểu đạt ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết. Câu 8. “Một hôm, người chủ ngựa đặt những đồ vật buôn bán lên hai chiếc xe ngựa, mỗi một con ngựa kéo một xe.” Trong câu văn trên phó từ “những” bổ sung ý nghĩa về số lượng cho từ loại nào? A. Động từ B. Danh từ C. Tính từ D. Đại từ Câu 9 (1,0 điểm ) Hãy rút ra bài học mà em tâm đắc nhất sau khi đọc tác phẩm. Câu 10 (1,0 điểm ) Nếu em là chú ngựa trong câu chuyện trên, em sẽ khuyên chú ngựa lười biếng điều gì? II. VIẾT (4.0 điểm) Em hãy viết bài văn kể lại một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử mà em có dịp tìm hiểu. ------------------------- Hết ------------------------
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: NGỮ VĂN 7 (Hướng dẫn chấm gồm 02 trang) PHẦN CÂU NỘI DUNG ĐIỂM ĐỌC HIỂU: 6.0 1 B 0,5 2 C 0,5 3 A 0,5 4 C 0,5 5 A 0,5 6 C 0,5 7 D 0,5 8 B 0,5 9 Trong cuộc sống đừng tự cho rằng mình thông minh, 1,0 luôn nghĩ cách chiếm đoạt lợi ích từ người khác. Kết quả nó lại bị tổn thất, thậm chí còn không giữ nổi tính mạng. Những người cần cù, nỗ lực sẽ được đền đáp thích đáng, những kẻ lười biếng, ích kỹ kết cục chỉ gặp tai họa. 10 Hãy cố gắng cần cù, siêng năng, chăm chỉ thì cuộc sống 1,0 luôn mỉm cười với mình. Lười biếng, ích kỹ sẽ hại bản thân. VIẾT: Viết bài văn kể lại một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc 4.0 sự kiện lịch sử mà em có dịp tìm hiểu. a. Yêu cầu về - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. hình thức - Giới thiệu sự việc có thật liên quan đến nhân vật lịch sử. Thuật lại được quá trình diễn biến của sự việc, kết hợp tả 1.0 đ và kể. - Diễn đạt rõ ràng, biết hình thành các đoạn văn hợp lí. Không mắc lỗi về câu. - Rất ít lỗi chính tả. Ngôn ngữ trong sáng, giản dị, dễ hiểu. Mở bài: 0.5đ - Nêu được sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử mà văn bản sẽ thuật lại. - Nêu lí do hay hoàn cảnh người viết thu thập tư liệu liên quan. Thân bài: b. Yêu cầu về a. Gợi lại bối cảnh, câu chuyện, dấu tích liên quan đến nhân nội dung vật - Câu chuyện, huyền thoại liên quan - Dấu tích liên quan b. Thuật lại nội dung diễn biến của sự việc có liên quan 2,0đ đến nhân vật - Bắt đầu – diễn biến – kết thúc - Sử dụng một số bằng chứng (tư liệu, trích dẫn ) kết hợp kể và tả.
  7. c. Ý nghĩa, tác động của sự việc đối với đời sống hoặc nhận thức của bản thân. Kết bài: Khẳng định ý nghĩa của sự việc, nêu cảm nhận 0.5 đ của người viết về nhân vật lịch sử. Tổng điểm 10 đ