Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn 8 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Long Mỹ (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn 8 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Long Mỹ (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_ngu_van_8_nam_hoc_2023_2024_tr.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn 8 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Long Mỹ (Có đáp án + Ma trận)
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN, LỚP 8 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Mức độ nhận thức Tổng Nội Kĩ dung/Đơn Vận dụng % TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năng vị kiến cao điểm thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Truyện dân hiểu gian (truyện 4 0 4 0 0 2 0 0 60 ngụ ngôn) Viết Kể lại một 2 nhân vật 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 lịch sử Tổng 2.0 1.0 2.0 1.0 0 3.0 0 1.0 Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40%
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội Kĩ TT dung/Đơn vị Mức độ đánh giá Thôn Vận năng Nhận Vận kiến thức g hiểu dụng biết dụng cao 1 Đọc Thơ (Văn Nhận biết: 4 TN 4 TN 2 TL hiểu bản ngoài - Nhận biết được thể thơ, SGK) từ ngữ, vần, các biện pháp tu từ trong bài thơ. - Nhận biết được phương thức biểu đạt, từ tượng hình. - Nhận biệt được những hình ảnh tiểu biểu được sử dụng trong bài thơ. Thông hiểu: - Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Hiểu được nội dung chính của văn bản. - Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. - Hiểu được giá trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ Vận dụng: - Trình bày được những cảm nhận sâu sắc của bản thân.
- - Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách nhìn riêng về con người, cuộc sống; qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu. - Bài học rút ra từ câu chuyện. 2 Viết Viết bài văn Nhận biết: 1TL* 1TL* 1TL* 1 TL* thuyết minh Thông hiểu: giải thích về Vận dụng: hiện tượng tự Vận dụng cao: nhiên. Viết được bài văn thuyết minh giải thích về hiện tượng tự nhiên. Tổng 4TN 4 TN 2TL 1 TL Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% Tỉ lệ chung 60 40 * Chú thích: Phần viết có 01 câu bao hàm cả bốn cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm.
- PHÒNG GD&ĐT MANG THÍT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS LONG MỸ MÔN: NGỮ VĂN – KHỐI 8 Thời gian làm bài: 90 phút Họ và tên:................................................................................................Lớp:.................... ĐIỂM LỜI PHÊ I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới. MẸ Con nhớ ngày xưa mẹ hát Hoa sen lặng lẽ dưới đầm Hương hoa dịu dàng bát ngát Thơm tho không gian thời gian Mẹ nghèo như đóa hoa sen Tháng năm âm thầm lặng lẽ Giọt máu hòa theo dòng lệ Hương đời mẹ ướp cho con Khi con thành đóa hoa thơm Đời mẹ lắt lay chiếc bóng Con đi chân trời gió lộng Mẹ về nắng quải chiều hôm Sen đã tàn sau mùa hạ Mẹ cũng lìa xa cõi đời Sen tàn rồi sen lại nở Mẹ thành ngôi sao trên trời (Viễn Phương) Câu 1: Em hãy cho biết văn bản “Mẹ” được viết theo thể thơ nào?
- A. Thơ bốn chữ B. Thơ sáu chữ C. Thơ năm chữ D. Thơ bảy chữ Câu 2: Khổ thơ thứ nhất sử dụng cách gieo vần nào? A. Vần liền, vần lưng B. Vần chân, vần liền C. Vần lưng, vần cách D. Vần cách, vần chân Câu 3: Xác định từ tượng hình có trong hai câu thơ sau: Con nhớ ngày xưa mẹ hát Hoa sen lặng lẽ dưới đầm A. Ngày xưa B. Lặng lẽ C. Hoa sen D. Dưới đầm Câu 4: Hai câu thơ “Mẹ nghèo như đoá hoa sen/ Tháng năm âm thầm lặng lẽ” sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? A. Điệp ngữ B. So sánh C. Đảo ngữ D. Nhân hóa Câu 5: Xuyên suốt cả bài thơ, hình ảnh người mẹ gắn liền với hình ảnh nào? A. Hoa sen B. Chiếc bóng C. Dòng lệ D. Ngôi sao Câu 6: Mạch cảm xúc của văn bản “Mẹ” là gì ? A. Từ sự vất vả của mẹ đến nỗi nhớ về mẹ. B. Từ tình yêu thương đến nỗi vất vả của mẹ. C. Từ cảm xúc nhớ nhung đến cảm xúc yêu thương, lòng biết ơn đối với mẹ. D. Từ tình yêu thương đến lòng biết ơn dành cho mẹ. Câu 7: Nội dung chính của văn bản trên nói lên điều gì? A. Nỗi nhớ, tình thương và lòng biết ơn của tác giả dành cho mẹ. B. Nỗi nhớ về mẹ của tác giả. C. Sự kính trọng của tác giả dành cho mẹ. D. Sự vất vả của đời mẹ. Câu 8: Cho biết cảm hứng chủ đạo của văn bản “Mẹ” là gì? A. Lòng tự hào về mẹ. B. Nỗi nhớ, tình yêu thương về mẹ. C. Nỗi khổ trong cuộc sống của mẹ. D. Nỗi nhớ, cô đơn khi vắng mẹ. Câu 9: Em hãy ghi lại cảm nhận của mình về người mẹ trong bài thơ. Câu 10: Qua văn bản “Mẹ ”, em sẽ làm gì để thể hiện tình cảm của em đối với mẹ của mình? II. LÀM VĂN (4,0 điểm) Viết một bài văn thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên mà em biết. ------HẾT------
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2023-2024 MÔN: NGỮ VĂN 8 Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0,5 2 D 0,5 3 B 0,5 4 B 0,5 I 5 A 0,5 6 A 0,5 7 A 0,5 8 D 0,5 9 Ghi lại cảm nhận của mình về mẹ sau khi đọc văn bản 1,0 trên: Yêu thương, kính trọng, nhớ thương mẹ (hs nêu được ít nhất 4 từ về mẹ) 10 Qua văn bản “Mẹ là tất cả”, em sẽ làm những điều này 1,0 với mẹ của mình: - Kính trọng, biết ơn mẹ vì đã sinh thành và dưỡng dục em. - Luôn yêu thương, quan tâm và giúp đỡ mẹ. - Luôn sống theo chuẩn mực đạo đức, là người con ngoan để mẹ vui lòng. - Không ngừng chăm chỉ, siêng năng học tập. (hs nêu được ít nhất 4 ý về mẹ) VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh: Mở đầu, nội 0,25 II dung, kết thúc. b. Xác định đúng yêu cầu của đề: thuyết minh một hiện 0,25 tượng tự nhiên. c. Triển khai bài văn theo trình tự hợp lí
- HS triển khai bài văn theo cấu trúc: mở đầu, nội dung, kết thúc. Bài viết cần có lối diễn đạt rõ ràng, mạch lạc; ngôn ngữ phong phú, dễ hiểu. Dưới đây là một số gợi ý: I. Mở đầu: Giới thiệu khái quát về hiện tượng tự nhiên muốn giải thích. II. Nội dung: 0,5 1/ Khái niệm về hiện tượng tự nhiên. 2/ Lí giải nguyên nhân xuất hiện và cách thức diễn ra của hiện tượng. 2,0 3/ Thảm họa của hiện tượng tự nhiên (nếu có). 3/ Giải pháp ngăn chặn hiện tượng đó xảy ra hoặc một số điều cần làm khi gặp hiện tượng tự nhiên (nếu có). III. Kết thúc: Có thể trình bày sự việc cuối/ kết quả của hiện tượng tự nhiên hoặc tóm tắt nội dung giải thích. *Lưu ý: Đối với ý 3 và 4, HS chỉ trình bày khi đó là 0,5 hiện tượng tự nhiên gây thảm họa đến thế giới xung quanh. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, sử dụng các cách trình 0,25 bày thông tin, phương tiện phi ngôn ngữ.

