Đề kiểm tra giữa học kì II môn Sinh học Lớp 8 - Mã đề 1 (Có đáp án)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:
  • Xác định được nguồn cung cấp, tác dụng của các loại vitamin, hậu quả khi thiếu một số vitamin.
  • Xác định các cơ quan trong hệ bài tiết nước tiểu; so sánh thành phần của nước tiểu đầu, nước tiểu chính thức.
  • Giải thích một số đặc điểm của da.
  • Xác định số đôi dây thần kinh tủy.
  • Trình bày đặc điểm cấu tạo trong của các thành phần của não như: đại não, tiểu não,...
  • Giải thích được vì sao khi bị tổn thương một bên não sẽ bị tê liệt nửa bên còn lại.
  • Xác định được vị trí ảnh của vật trên màng lưới.
  • Vận dụng các kiến thức đã học để phòng tránh tật cận thị trong học đường
  • Vận dụng các kiến thức đã học để giải thích hiện tượng ở người như: bệnh tiểu đường, tại sao không nên nhịn tiểu .
  1. Kĩ năng:
  • Kĩ năng vận dụng kiến thức vào bài làm.
  • Kĩ năng làm bài trắc nghiệm, kĩ năng diễn đạt bằng lời của HS.
  • Kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
  1. Thái độ:
  • Giáo dục ý thức cẩn thận, nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra.
  • Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể.
doc 6 trang mianlien 04/03/2023 4160
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn Sinh học Lớp 8 - Mã đề 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_lop_8_ma_de_2_co_dap.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II môn Sinh học Lớp 8 - Mã đề 1 (Có đáp án)

  1. 3. Chủ đề: - Xác định số - Giải thích Thần kinh đôi dây thần được vì sao khi kinh tủy bị tổn thương - Đặc điểm cấu một bên não sẽ tạo trong của đại bị tê liệt nửa bên não. còn lại. - So sánh đặc điểm cấu tạo trong của các thành phần của não như: đại não, tiểu não; đại não người và đại não các động vật khác. Số 1 2 1 4 câu: Tổng Số 0,5 1 1 1 3,5 điểm: 4. Chủ đề: - Xác định được Biện pháp Giác quan vị trí ảnh của vật phòng tránh trên màng lưới. tật cận thị trong học - Cận thị do đâu đường Số 1 1 2 câu: Tổng Số 0,5 1 1 2,5 điểm: Tổng số 4 1 4 1 2 1 13 câu: Tổng Tổng cộng số 2 2 2 1 1 1 1 10 điểm: Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100% % III.ĐỀ KIỂM TRA I. TRẮC NGHIỆM (5,0 Điểm) : Chọn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu sau và điền vào bảng : Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Trả lời Câu 1: Vitamin A có nhiều trong loại thức ăn nào? A. Cam B. Cà rốt C. Chuối D. Bưởi Câu 2: Vì sao da luôn mềm mại, không thấm nước? A. Trên da có nhiều tuyến nhờn. B. Vì lớp ngoài cùng hóa sừng. C. Da có nhiều mạch máu
  2. - Cận thị do: (1 điểm) + Do tật bẩm sinh cầu mắt dài. + Do không giữ vệ sinh khi đọc sách làm cho thể thủy tinh luôn luôn phồng, lâu dần mất khả năng đàn hồi. - Biện pháp phòng tránh: (1 điểm) + Giữ vệ sinh khi đọc sách như: giữ đúng khoảng cách, không nên đọc sách nơi thiếu ánh sáng, không nên nằm đọc sách, không đọc sách khi ngồi trên xe dang di chuyển, + Không nên xem điện thoại, ti vi quá lâu, giữ đúng khoảng cách, thường xuyên thư giãn mắt giúp mắt điều tiết tốt hơn. Câu 3: ( 1 điểm) Tại sao bị bệnh tiểu đường: - Bệnh tiểu đường là trong nước tiểu của người bị tiểu đường có nhiều đường như glucozo, mantozo. Tức là đường đáng lẽ được dùng cho hoạt động của cơ thể lại bị thải ra ngoài. - Nguyên nhân là do cơ thể người bệnh thiếu một loại hoocmon là isulin có nhiệm vụ chuyển hóa đường trong máu thành glycogen dự trữ trong cơ thể không được nên lượng đường dư trong máu bị thải ra ngoài. V. KẾT QUẢ Lớp Sĩ Kém Yếu TB Khá Giỏi TB trở lên số 0 -< 3.5 3.5 -< 5 5 -< 6.5 6.5 - < 8 8 - 10 5 - 10 SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL 8A1 8A2 8A3 8A4 VI. NHẬN XÉT, RÚT KINH NGHIỆM
  3. II. TỰ LUẬN (5,0 Điểm) Câu 1: (2 điểm) Trình bày cấu tạo trong của đại não? Tại sao khi bị tổn thương một bên đại não sẽ làm tê liệt nửa thân bên đối diện? Câu 2: (2 điểm) Cận thị do đâu? Học sinh nên làm gì để phòng tránh cận thị? Câu 3: (1 điểm) Tại sao bị bệnh tiểu đường?