Đề kiểm tra giữa kì I môn Công nghệ Lớp 7 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Nhơn Phúc (Có đáp án)

A. xác định hướng luống → làm phẳng mặt luống → đánh rãnh, kéo đất tạo luống → xác định kích thước luống.                     

B. xác định hướng luống → đánh rãnh, kéo đất tạo luống → xác định kích thước luống→làm phẳng mặt luống.

C. xác định hướng luống → xác định kích thước luống → đánh rãnh, kéo đất tạo luống → làm phẳng mặt luống.

D. làm phẳng mặt luống→ xác định hướng luống → xác định kích thước luống → đánh rãnh, kéo đất tạo luống

Câu 2. Phần rắn của đất bao gồm các thành phần

A. nước, oxi, chất hữu cơ.                                              B. oxi, cacbonic, nito.

C.các chất dinh dưỡng.                                                    D. vô cơ và hữu cơ.

Câu 3. Các phương pháp tưới

A. tưới theo hàng, vào gốc cây, tưới thấm, tưới ngập.

B. tưới ngập, tưới vào gốc, tưới thấm, tưới phun mưa.

C. tưới theo hàng, tưới theo luống, tưới thấm, tưới ngập.

D. tưới vào gốc, tưới ngập, tưới theo luống, tưới phun mưa.

Câu 4. Vai trò của giống cây trồng là

A. tăng năng suất, chất lượng nông sản, làm tăng độ phì nhiêu của đất.

B. tăng năng suất, chất lượng nông sản, tăng vụ, thay đổi cơ cấu cây trồng.

C. tăng độ phì nhiêu của đất, thay đổi cơ cấu và vụ gieo trồng trong năm.

D. tăng năng suất, chất lượng nông sản phục vụ cho nhu cầu trong và ngoài nước.

doc 7 trang mianlien 04/03/2023 2600
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì I môn Công nghệ Lớp 7 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Nhơn Phúc (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_ki_i_mon_cong_nghe_lop_7_nam_hoc_2020_2021.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì I môn Công nghệ Lớp 7 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Nhơn Phúc (Có đáp án)

  1. Chủ đề KT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao pháp phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng. - Nêu hai kiểu biến thái ở côn trùng. 25%của tổng Số 1TL 1TN điểm=2,5 câu điểm Điểm 80% của hàng = 20% của hàng = 2 điểm 0,5 điểm 5/ Qui trình TN Nêu được các Mô tả được quy sản xuất và phương pháp tưới. trình lên luống. bảo vệ môi TL trường trong trồng trọt 10%của tổng Số 1TN 1TN điểm=1,0điểm câu Điểm 50% của hàng = 50% của hàng = 0,5 điểm 0,5 điểm Tổng điểm = Số 4TN, 1TL 3TN, 1 TL 2TN, 1TL 1TL,1TN 10 câu Tổng 4 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm điểm 40% 30% 20% 10% III. ĐỀ KIỂM TRA I. Phần trắc nghiệm: (5 điểm) Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu. Câu 1: Quy trình lên luống (liếp)là A. xác định hướng luống → làm phẳng mặt luống → đánh rãnh, kéo đất tạo luống → xác định kích thước luống. B. xác định hướng luống → đánh rãnh, kéo đất tạo luống → xác định kích thước luống→làm phẳng mặt luống. C. xác định hướng luống → xác định kích thước luống → đánh rãnh, kéo đất tạo luống → làm phẳng mặt luống. D. làm phẳng mặt luống→ xác định hướng luống → xác định kích thước luống → đánh rãnh, kéo đất tạo luống Câu 2. Phần rắn của đất bao gồm các thành phần A. nước, oxi, chất hữu cơ. B. oxi, cacbonic, nito. C.các chất dinh dưỡng. D. vô cơ và hữu cơ. Câu 3. Các phương pháp tưới A. tưới theo hàng, vào gốc cây, tưới thấm, tưới ngập. B. tưới ngập, tưới vào gốc, tưới thấm, tưới phun mưa. C. tưới theo hàng, tưới theo luống, tưới thấm, tưới ngập. D. tưới vào gốc, tưới ngập, tưới theo luống, tưới phun mưa. Câu 4. Vai trò của giống cây trồng là A. tăng năng suất, chất lượng nông sản, làm tăng độ phì nhiêu của đất. B. tăng năng suất, chất lượng nông sản, tăng vụ, thay đổi cơ cấu cây trồng. C. tăng độ phì nhiêu của đất, thay đổi cơ cấu và vụ gieo trồng trong năm. D. tăng năng suất, chất lượng nông sản phục vụ cho nhu cầu trong và ngoài nước. Câu 5. Những nhóm phân bón chính thường dùng trong trồng trọt là A. phân hữu cơ, phân hóa học, phân vi sinh. B. phân bò, phân đạm, phân vi sinh. C. phân hữu cơ, phân rác, phân xanh, than bùn, khô dầu. D. phân đạm, phân lân, phân kali, phân NPK.
  2. Có 2 kiểu biến thái ở côn trùng 0,25 - Biến thái hoàn toàn, vòng đời trải qua 4 giai đoạn: trứng, sâu non, 0,25 nhộng, sâu trưởng thành. - Biến thái không hoàn toàn, vòng đời trải qua 3 giai đoạn: trứng, sâu 0,25 non, sâu trưởng thành. Câu 2. Các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất trồng là: Các biện pháp Điểm - Cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ 0,25 - Làm ruộng bậc thang. 0,25 - Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh. 0,25 - Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên. 0,5 - Bón vôi. 0,25 Câu 3. Điểm - Khi giâm cành cắt bỏ bớt lá để giảm cường độ thoát hơi nước giữ cho 0,5 hom giống không bị héo. - Khi giâm cành dùng nilon bó kín bầu đất để giữ ẩm cho bầu đất và hạn 0,5 chế xâm nhập của sâu, bệnh. Câu 4. Vì đất trồng thì có hạn mà nhu cầu thực phẩm của con người ngày càng tăng nên chúng ta cần sử dụng hợp lí đất trồng. (0,5 điểm) V. THỐNG KÊ KẾT QUẢ KIỂM TRA Lớp Sỉ Kém Yếu TB Khá Giỏi TB trở lên số 0 <= Điểm 3.5 <= Điểm 5 <= Điểm 6.5 <= Điểm 8 <= Điểm 5 <= Điểm < 3.5 < 5 < 6.5 < 8 <= 10 <= 10 SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL 7A1 7A2 7A3 7A4 VI. NHẬN XÉT, RÚT KINH NGHIỆM SAU KIỂM TRA
  3. Câu 8. Kí hiệu SC trên các nhãn thuốc trừ sâu, bệnh hại cây trồng có ý nghĩa gì? A. Thuốc bột hòa tan trong nước. B. Thuốc sữa. C. Thuốc nhũ dầu. D. Thuốc bột thấm nước. Câu 9. Hãy sắp xếp các nhóm từ trong cột 1 và cột 2 của bảng sau thành các cặp ý tương ứng: Biện pháp (1) Nhiệm vụ của lĩnh vực sản xuất (2) 1. Trồng cây rau, đậu A. xuất khẩu. 2. Trồng cây mía. B. cung cấp thức ăn, dự trữ lương thực. 3. Trồng cây lấy gỗ. C. cung cấp cho xây dựng, công nghiệp. 4. Trồng cây chè, cà phê, cao su D. cung cấp nguyên liệu cho nhà máy đường. E. cung cấp nguyên liệu cho nông nghiệp. 1+ 2+ 3+ 4+ Phần 2: Tự luận (5 điểm) Câu 1. (2 điểm) Hãy nêu các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng (IPM)? Nêu 2 kiểu biến thái ở côn trùng? Câu 2. (1,5 điểm) Trình bày các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất? Câu 3. (1 điểm) Tại sao khi giâm cành người ta cắt bỏ bớt lá? Tại sao khi chiết cành lại phải dùng nilon bó kín bầu đất lại? Câu 4. (0,5 điểm) Giải thích vì sao phải sử dụng hợp lí đất trồng? .