Đề thi chọn học sinh giỏi cấp Thành phố môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2015-2016 (Có đáp án0

Câu 1: (3 điểm) Có ba ống giống nhau và thông đáy chứa nước chưa đầy (hình 1). Đổ vào ống bên trái một cột dầu cao H1 = 10cm và đổ vào ống bên phải một cột dầu cao H2 = 14cm. Hỏi mực nước ở ống giữa sẽ dâng lên cao bao nhiêu? Cho biết trọng lượng riêng của nước d1 = 10000N/m3, của dầu d2 = 8000N/m3.

Câu 2: (2 điểm) Một tòa nhà cao tầng (mỗi tầng cao 3,4m) dùng thang máy có 

 

 

 

 

  Hình1

 khối lượng 200kg và sức chở tối đa được 16  người, mỗi người có khối lượn

 trung bình 50kg. Thang máy lên đều, mỗi chuyến từ tầng 1 lên tầng 10 nếu không dừng ở các tầng khác thì mất thời gian 1 phút. Bỏ qua lực cản lại chuyển động của thang máy. Tính công suất tối thiểu của động cơ thang máy.

doc 6 trang mianlien 05/03/2023 4420
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp Thành phố môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2015-2016 (Có đáp án0", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_thanh_pho_mon_vat_li_lop_9_nam.doc

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp Thành phố môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2015-2016 (Có đáp án0

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ THÀNH PHỐ THANH HÓA NĂM HỌC: 2015 – 2016 HƯỚNG DẪN CHẤM - MÔN: VẬT LÍ - LỚP 9 Câu 1: (3 điểm) Ta có hình vẽ: H1 H2 0,25 điểm h3 h h1 h2 A C B a ) b ) Hình 1 Từ hình 1 ta có áp suất tại các điểm A, B, C ở đáy bình thông nhau do các chất lỏng gây ra: pA = d1.h1 +d2 .H1 pB = d1.h2 +d2 .H2 0,75 điểm pC = d1.h3 d Do p = p nên d .h + d .H = d .h => h = h - H . 2 (1) A C 1 1 2 1 1 3 1 3 1 0,5 điểm d1 d Và p = p nên d .h +d .H = d .h => h = h - H . 2 (2) B C 1 2 2 2 1 3 2 3 2 0,5 điểm d1 Vì Vnước không đổi nên: h1 + h2 + h3 = 3h (3) 0,25 điểm d2 d2 Thay (1) và (2) vào (3) ta có: h3 - H1. + h3 - H2. + h3 = 3h d1 d1 0,25 điểm d2 => 3h3 - 3h = (H1 + H2). d1 d2 Nước ở ống giữa sẽ dâng lên một đoạn: h3 - h = (H1 + H2). 0,25 điểm 3.d1 3 Thay số với H1 = 10cm = 0,1m, H2 = 14cm = 0,14m, d1 = 10000 N/m và d = 8000 N/m3 ta có: 2 0,25 điểm 8000 h - h = (0,1+ 0,14). = 0,064(m) = 6,4cm 3 3.10000
  2. Câu 4: (5 điểm) a) Khi K mở không có dòng điện qua R4 và R5 nên I4 = 0; I5 = 0 0,5 điểm Mạch điện được mắc như sau: R3 // (R1 nt R2) 0,25 điểm Ta có: R12 = R1 + R2 = 4+4 = 8() 0,25 điểm Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R 3.R12 3.8 24 0,25 điểm Rtđ = () R 3 R12 3 8 11 U AB 6 Dòng điện qua R3 là: I3= 2,75 A R 3 24 0,25 điểm 11 U AB 6 Dòng điện qua R1 và qua R2 là : I1 = I2 = 0,75 A 0,5 điểm R12 8 b) Khi K đóng : Vì điện trở của dây dẫn và khoá không đáng kể nên chập các 0,25 điểm điểm C và D. Mạch điện được vẽ lại như hình 2: [(R2 // R4 // R5) nt R1] // R3 R3 R2 I2 A I1 R1 C R4 B + - 0,25 điểm R5 Hình2 R3 R2 I2 1 1 1 1 1 1 1 1 Ta có: A I R C R B => R245 = 2() 0,25 điểm R 245 R 21 R 41 R 5 4 4 6 12 2 R1245 = R1 + R245 = 4 + 2 = 6() 0,25 điểm R5 U AB 6 Cường độ dòng điện qua R1: I1 = = 1(A) 0,25 điểm R1245 6 Suy ra UCB = I1 . R245 = 1.2 = 2(V) U CB 2 0,25 điểm Cường độ dòng điện qua R2 : I2 = = 0,5(A) R 2 4 A B R5 /+ - / R3 R4 D 0,25 điểm R2 I1 R1 I2 C IK K Hình 3 Trong mạch điện ở hình 3, xét tại nút C ta có: 0,25 điểm IK=I1 - I2 = 1 - 0,5 = 0,5(A)
  3. - Dùng bình chia độ xác định thể tích V của cả lọ bao gồm thể tích V1 của m m 1 2 1,0 điểm thuỷ ngân và thể tích V2 của thuỷ tinh: V= V1+ V2 = + (2) D1 D2 Rút m2 từ (1) thay vào (2) được khối lượng của thuỷ ngân: D1(m - VD2 ) 0,5 điểm m1 = D1 - D2 (HẾT) Lưu ý: Các cách giải khác đúng cho điểm tương đương.