Đề thi chọn học sinh năng khiếu vòng huyện môn Tiếng Việt Lớp 5 - Phòng GD&ĐT Giá Rai - Bảng A
PHẦN I: Luyện từ và câu: (10 điểm)
Cho bài văn sau:
Sáng sớm mùa xuân, đất trời mênh mang bàng bạc một màu da diết. Đi trên bãi sông
quê, ngập tràn quanh tôi là mùi vị của quê nhà. Mùi ngòn ngọt của hoa cau. Mùi oi oi của
đống phân chuồng. Mùi hăng hắc, nồng nồng của đống phân xanh sắp ủ. Mùi khê khê, thơm
thơm trong đống rơm nhà ai đang đốt. Mùi vị quê nhà chúng cũng biết báo hiệu mùa xuân
đang về ! Mưa xuân như bụi trên dòng sông Lam trong lấp lánh.
Đó đây, trên bãi bồi ven sông, đám rau cọng nâu tím, lá xanh tía mềm mại trải dưới
những cây dền gai mơn mởn chen giữa đám cây ké non xanh.
Phạm Lê Hải Châu
Câu 1: (2 điểm) Tìm trong đoạn 1 của bài văn và xếp các từ ngữ vào 4 cột theo mẫu như sau:
Cho bài văn sau:
Sáng sớm mùa xuân, đất trời mênh mang bàng bạc một màu da diết. Đi trên bãi sông
quê, ngập tràn quanh tôi là mùi vị của quê nhà. Mùi ngòn ngọt của hoa cau. Mùi oi oi của
đống phân chuồng. Mùi hăng hắc, nồng nồng của đống phân xanh sắp ủ. Mùi khê khê, thơm
thơm trong đống rơm nhà ai đang đốt. Mùi vị quê nhà chúng cũng biết báo hiệu mùa xuân
đang về ! Mưa xuân như bụi trên dòng sông Lam trong lấp lánh.
Đó đây, trên bãi bồi ven sông, đám rau cọng nâu tím, lá xanh tía mềm mại trải dưới
những cây dền gai mơn mởn chen giữa đám cây ké non xanh.
Phạm Lê Hải Châu
Câu 1: (2 điểm) Tìm trong đoạn 1 của bài văn và xếp các từ ngữ vào 4 cột theo mẫu như sau:
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh năng khiếu vòng huyện môn Tiếng Việt Lớp 5 - Phòng GD&ĐT Giá Rai - Bảng A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_nang_khieu_vong_huyen_mon_tieng_viet_lo.pdf
Nội dung text: Đề thi chọn học sinh năng khiếu vòng huyện môn Tiếng Việt Lớp 5 - Phòng GD&ĐT Giá Rai - Bảng A
- PHÒNG GD-ĐT HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 HUYỆN GIÁ RAI Thi chọn HS năng khiếu vòng huyện- năm học 2013 - 2014 ___ ___ ĐỀ BẢNG A PHẦN I: Luyện từ và câu: (10 điểm) Câu 1: ( 2 điểm ) Tìm trong đoạn 1: Danh từ Động từ Tính từ Đại từ mùa xuân, đất trời, đi, ngập tràn, sáng sớm, mênh mang, tôi , màu, bãi, sông quê, ủ, đốt, biết, bàng bạc, da diết, ai, mùi vị, quê nhà, mùi, quanh, ngòn ngọt, oi báo hiệu, về chúng. hoa cau, đống, phân oi, hăng hắc, nồng chuồng, phân xanh, nồng, khê khê, thơm rơm, nhà, mưa xuân, thơm, trong, lấp lánh bụi, dòng sông, Lam. - Đúng 16- 18 từ : 1 - Đúng 5 - 7 từ : 0.25 đ - Đúng 10- 13 từ : 0.5 Tìm đúng 2 - 3 đại điểm điểm từ cho 0, 25 đ 11 -15 từ: 0.75 đ 4 từ : không có điểm 5 - 9 từ : 0.25 đ 1 từ : không có 8 - 10 từ : 0.5 đ 3 từ : không có điểm 4 - 7 từ : 0.25 đ điểm 3 từ : không có điểm Câu 2: ( 2 điểm ) Tìm trong đoạn 1: Cặp từ đồng âm Từ mang nghĩa chuyển trong (đống rơm) – trong (lấp lánh) (báo hiệu mùa xuân đang) về - Đúng cho 1 điểm - Đúng cho 1 điểm Câu 3: ( 2 điểm ) Tìm trong cả bài: Từ ghép phân loại Từ láy sáng sớm, mùa xuân, sông quê, mùi vị, quê mênh mang, bàng bạc, da diết, ngòn ngọt, oi nhà, hoa cau, phân chuồng, phân xanh, mưa oi, hăng hắc, nồng nồng, khê khê, thơm thơm, xuân, dòng sông, bãi bồi, nâu tím, xanh tía, lấp lánh, mềm mại, mơn mởn. dền gai, non xanh - Đúng 12 - 15 từ : 1 điểm - Đúng 10 - 12 từ : 1 điểm 9 – 11 từ : 0.75 đ 7 – 9 từ : 0.75 đ 6 – 8 từ: 0.5 đ 4 – 6 từ: 0.5 đ 3 – 5 từ: 0.25 đ 2 – 3 từ: 0.25 đ 2 từ: không có điểm 1 từ: không có điểm Nhưng tìm thừa 1 từ (là từ ghép) thì cứ 1 từ trừ 0,25 đ
- - Sắp xếp ý miêu tả còn lộn xộn, dùng từ và đặt câu sai 2 - 3 câu trở lên. - Mắc 3 - 4 lỗi chính tả. Điểm 2 - 1 : - Cả 5 mục yêu cầu rất sơ lược, miêu tả dạng trình bày quan sát đơn điệu. - Phần thân bài miêu tả lủng củng, câu luộm thuộm, thiếu tác dụng tả người hoạt động, thiếu (hoặc chưa rõ) nhiều phần chi tiết về hình dáng, tính tình và hoạt động dạy học, nêu cảm nghĩ của bản thân chưa đầy đủ, trọn vẹn. - Về chi tiết các ý miêu tả còn nhầm lẫn, trùng lặp, dùng từ và đặt câu sai 4 - 5 câu. - Mắc 5 - 6 lỗi chính tả. Điểm 0: - Bài làm xa đề, lạc đề hoàn toàn hoặc bỏ giấy trắng. Điểm trình bày và chữ viết : 2 điểm. -Đánh giá cách trình bày và chữ viết của toàn bài để cho điểm: + 2 điểm: trình bày đúng, đẹp, sạch sẽ, chữ viết đẹp, ngay ngắn, thẳng hàng. + 1,5 điểm: trình bày đúng, khá đẹp, sạch sẽ, chữ viết khá đẹp, ngay ngắn, thẳng hàng. + 1 điểm: cách trình bày và chữ viết đạt trung bình, đọc được. Còn sai hình dáng, độ cao, nét chữ chưa thật đều, chưa chân phương. Có 1-2 chỗ dơ, xoá, sửa đè + 0,5 điểm : Bài dơ, trình bày chưa rõ, chưa đúng, chữ viết cẩu thả, không ngay ngắn, khó đọc. ___