Đề thi chọn HSG cấp Huyện môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2014-2015 (Có đáp án)

Câu 1: (4điểm) Có 32 tinh bào bậc I và 32 noãn bào bậc I của cùng một loài đều tiến hành giảm phân bình thường. Toàn bộ số trứng và tinh trùng được tạo ra đều tham gia thụ tinh tạo ra 6 hợp tử.

a. Xác định hiệu suất thụ tinh của tinh trùng và trứng

b. Số nhiễm sắc thể trong các hợp tử bằng 480. Xác đinh số nhiễm sắc thể có trong các trứng và tinh trùng đã không được thụ tinh ở quá trình trên

Câu 2: (4.5điểm) Một gen có chiều dài 0,51m. Có A = 28% số nucleotit của gen. Gen nhân đôi 5 đợt liên tiếp tạo ra các gen con, mỗi gen con sao mã 3 lần, mỗi mã sao cho 5 riboxom trượt qua không trở lại.

a. Số lượng nucleotit mỗi loại môi trường cung cấp cho gen nhân đôi là bao nhiêu?

b. Trong quá trình nhân đôi đó gen cần phải phá vỡ bao nhiêu liên kết hiđro, hình thành thêm bao nhiêu liên kết hóa trị giữa các nucleotit?

c. Tổng số ribonucleotit mà môi trường cung cấp cho các gen con sao mã?

d. Có bao nhiêu lượt tARN được điều đến để giải mã cho các mARN?

e. Có bao nhiêu axit amin được liên kết vào các phân tử protein để thực hiện chức năng?

Câu 3: (4điểm) Ở lúa, Thân thấp trội hoàn toàn so với thân cao; hạt chín sớm trội hoàn toàn so với hạt chín muộn.

a. Xác định kiểu gen có thể có của cây cao, hạt chín sớm; cây cao, chín muộn; cây thấp, chín sớm.

b. Cho cây lúa thuần chủng thân thấp, hạt chín muộn giao phấn với cây thuần chủng có thân cao, hạt chín sớm thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau. Lập sơ đồ lai để xác định kết quả về kiểu gen, kiểu hình của con F1 và F2. Biết các tính trạng di truyền độc lập với nhau.

doc 4 trang Hải Anh 12/07/2023 3520
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn HSG cấp Huyện môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2014-2015 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hsg_cap_huyen_mon_sinh_hoc_lop_9_nam_hoc_2014_20.doc

Nội dung text: Đề thi chọn HSG cấp Huyện môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2014-2015 (Có đáp án)

  1. KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG HUYỆN NĂM HỌC: 2014-2015 Hướng dẫn chấm môn: Sinh học 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề) ___ Câu 1: (4điểm) a. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng và của trứng: Số tinh trùng được tạo ra: 32 x 4 = 128 (0,5điểm) Số trứng được tạo ra = số noãn bào bậc I = 32 (0,5điểm) Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng. 6 : 128 x 100 % = 4,6875 % (0,5điểm) Hiệu suất thụ tinh của trứng 6 : 32 x 100 % = 18,75 % (0,5điểm) b. Số nhiễm sắc thể trong các tinh trùng và trứng không được thụ tinh: Số tinh trùng không được thụ tinh: 128 – 6 = 122 (tinh trùng) (0,5điểm) Số trứng không thụ tinh: 32 – 6 = 26 (trứng) (0,5điểm) Số NST trong các hợp tử : 6 x 2n = 480 2n = 80 (NST) (0,5điểm) Số NST trong các tinh trùng và trứng không được thụ tinh: (122 + 26) x n = 148 x 80 : 2 = 5920 (NST) (0,5điểm) Câu 2: (4.5điểm) a. Số lượng nucleotit trên gen là: 0,51 104 2 = 3.000 nucleotit (0,5điểm) 3,4 Theo nguyên tắc bổ sung, ta có % mỗi loại nucleotit là: (0,25điểm) A% = T% = 28%; G% = X% = 22% Từ tỉ lệ trên ta tính được số lượng mỗi loại nucleotit của gen là: A = T = 3.000 28 = 840 nucleotit (0,25điểm) 100 G = X = 3.000 22 = 660 nucleotit (0,25điểm) 100 Sau 5 đợt nguyên phân tạo nên 32 gen con trong đó có 2 mạch đơn cũ của gen mẹ. Vậy nguyên liệu thực chất chỉ cung cấp cho 31 gen. (0,25điểm) Số lượng nucleotit mỗi loại mà môi trường cung cấp là: A = T = ( 25 1) 840 = 26.040 nucleotit (0,25điểm) G = X = ( 25 1) 660 = 20.460 nucleotit. (0,25điểm) b. Số lượng liên kết hiđro bị phá vỡ là: ( 25 1) (840 2 + 660 3) = 113.460 liên kết. (0,25điểm) Số liên kết hóa trị được hình thành là: ( 25 1) (3.000 2) = 92.938 liên kết. (0,25điểm) 2
  2. Cho lúa F1 lai phân tích tức là cho lai với lúa thân thấp, hạt chín muộn có KG aabb Ta có sơ đồ lai: F1: AaBb x aabb GF1: ¼ AB,¼ Ab,¼ aB,¼ ab ab Kiểu gen F1: ¼ AaBb,¼ Aabb,¼ aaBb,¼ aabb (0,5điểm) Kiểu hình F1: ¼ Thân cao,hạt chín sớm,¼ thân cao,hạt chín muộn, ¼ thân thấp, hạt chín sớm,¼ thân thấp, hạt chín muộn. (0,5điểm) Câu 4: (4điểm) a. Tỉ lệ và số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch của gen. Theo đề bài, suy ra tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch của gen: A1 = T2 = 15%; G1 = X2 = 25%; T1 = A2 = 20% X1 = G2 = 100% - (15% + 25% + 20%) = 40% (0,25điểm) 720000 Số lượng nuclêôtit trên mỗi mạch của gen: 1200(nu) (0,25điểm) 300 2 Số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch của gen. A1 = T2 = 15% x 1200 =180 (nu) (0,5điểm) G1 = X2 = 25% x 1200 = 240 (nu) (0,5điểm) T1 = A2 = 20% x 1200 = 300 (nu) (0,5điểm) X1 = G2 = 40% 120 = 480 (nu) (0,5điểm) b. Tỉ lệ và số lượng từng loại nuclêôtit của cả gen: 15% 20% A T 17,5% 180 240 420(nu) (0,5điểm) 2 25% 40% G X 32,5% 300 480 780(nu) (0,5điểm) 2 c. Số liên kết hydro và số liên kết hóa trị của gen. Số liên kết hyđrô của gen: 2A+ 3G = 2x 420 + 3 x 780 = 3180 H2 (0,25điểm) Số liên kết hóa trị của gen: 2 x 1200 x 2 – 2 = 4798 (0,25điểm) Câu 5: (3.5điểm) a. Gọi t là thời gian của kì đầu (0,25điểm) - Theo đề bài ta có thời gian của một chu kì là 4t + 1t+ 2t + 1t + 2t = 20 10t = 20 t = 2 phút (0,25điểm) - Vậy thời gian của mỗi kì là: + Kì trung gian là 4 . 2 = 8 phút (0,25điểm) + Kì đầu là 1 . 2 = 2 phút (0,25điểm) + Kì giữa là 2 . 2 = 4 phút (0,25điểm) + Kì sau là 1 . 2 = 2 phút (0,25điểm) + Kì cuối là 2 . 2 = 4 phút (0,25điểm) b. Theo đề bài ta có : 65 phút = 20 phút + 20 phút + 20 phút + 5 phút (0,5điểm) - Ở thời điểm này hợp tử đã nguyên phân 3 lần. (0,5điểm) - Đang ở kì trung gian của lần nguyên phân thứ tư. (0.25điểm) - Vậy số tế bào con hợp tử đã sinh ra là 23 = 8 tế bào. (0,5điểm) HẾT 4