Đề thi chọn HSG cấp Thị xã môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)
Câu 1: (4điểm) Một gen có tổng số 1800 nuclêôtit và trên mạch hai của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit A : T : G : X = 1 : 3 : 2 : 4. Gen bị đột biến làm giảm 2 liên kết hiđrô. Hãy xác định:
a. Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 2.
b. Số nulêôtit mỗi loại của gen khi chưa đột biến.
c. Số nulêôtit mỗi loại của gen khi đã đột biến.
Câu 2: (4điểm) Hai gen đều có chiều dài bằng nhau và bằng 4080A0. Gen thứ nhất có hiệu số giữa ađênin (A) với guanin (G) bằng 5% số nuclêôtit của gen. Gen thứ hai có số nuclêôtit loại A ít hơn so với loại A của gen thứ nhất là 180 nuclêôtit.
a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen.
b. Tính tổng số liên kết hiđrô có trong hai gen.
Câu 3: (4điểm) Cho hai cây thuần chủng lai với nhau thu được F1. Cho F1 lai với nhau, F2 thu được 5440 cây, trong đó có 3060 cây thân cao, quả đỏ.
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. Biết mỗi gen nằm trên 1 NST thường và quy định 1 tính trạng. Tương phản với các tính trạng thân cao, quả đỏ là các tính trạng thân thấp, quả vàng.
Câu 4: (4điểm) Một xí nghiệp vịt giống, trong một lần ra lò đã thu được 10800 vịt con giống Anh Đào. Những lần kiểm tra sinh học cho thấy rằng khả năng thụ tinh của trứng là 100%; đàn vịt được xác định là hoàn toàn khỏe mạnh và tỉ lệ nở so với trứng có phôi là 90%. Hãy xác định:
a. Số lượng tế bào sinh tinh và sinh trứng để tạo nên đàn vịt này?
b. Số lượng NST bị tiêu biến trong các thể định hướng. Cho biết vịt nhà có bộ NST 2n = 80.
Câu 5: (4điểm) Có 5 tế bào sinh dục đực của một loài cơ thể tiến hành nguyên phân liên tiếp 5 lần cần môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 12090NST đơn.
a. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài?
b. Các tế bào con tiến hành giảm phân. Xác định số NST có trong các tế bào ở kì sau của giảm phân I và kì sau của giảm phân II.
c. Các tế bào con được tạo ra đều giảm phân tạo tinh trùng. Tinh trùng tham gia thụ tinhđạt hiệu suất 10%. Xác định số lượng tinh trùng được thụ tinh.
d. Các trứng tham gia thụ tinh với tinh trùng trên đều được sinh ra từ một tế bào mầm sinh dục. Xác định số lần nguyên phân của tế bào mầm. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng bằng 50%.
HẾT
File đính kèm:
- de_thi_chon_hsg_cap_thi_xa_mon_sinh_hoc_lop_9_nam_hoc_2018_2.doc
Nội dung text: Đề thi chọn HSG cấp Thị xã môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)
- KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP THỊ XÃ, NĂM HỌC 2018-2019 Hướng dẫn chấm môn: Sinh học 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề) ___ Câu 1: (4điểm) a. Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 2: - Tổng số nuclêôtit trên mạch 2 là: 1800 : 2 = 900 (nu) (0.5điểm) - Theo đề bài, ta có Tỉ lệ: A2 : T2 : G2 : X2 = 1 : 3 : 2 : 4 A T G X A T G X 900 → 2 = 2 = 2 = 2 = 2 2 2 2 = = 90 (0.5điểm) 1 3 2 4 1 3 2 4 10 Suy ra, số nulêôtít mỗi loại của mạch 2 là: A2 = 90 → A2 = 90 (nu) (0.25điểm) 1 T2 = 90 → T2 = 270 (nu) (0.25điểm) 3 G2 = 90 → G2 = 180 (nu) (0.25điểm) 2 X 2 = 90 → X2 = 360 (nu) (0.25điểm) 4 b. Số nuclêôtit mỗi loại của gen khi chưa đột biến: Hai mạch của gen liên kết theo nguyên tắc bổ sung nên ta có: Agen = Tgen = A2 + T2 = 90 + 270 = 360 (nu) (0.25điểm) Ggen = Xgen = G2 + X2 = 180 + 360 = 540 (nu) (0.25điểm) c. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau khi đã đột biến: Đột biến làm giảm 2 liên kết hiđrô nên đây có thể là đột biến mất 1 cặp A – T hoặc đột biến thay 2 cặp G – X bằng 2 cặp A – T. (0.25điểm) - Trường hợp 1: Đột biến mất 1 cặp A – T thì số nuclêôtit mỗi loại là Agen = Tgen = 360 – 1 = 359 (nu) (0.25điểm) Ggen = Xgen = 540 (nu) (0.5điểm) - Trường hợp 2: Đột biến thay 2 cặp G – X bằng 2 cặp A – T thì số nuclêôtit mỗi loại là Agen = Tgen = 360 + 2 = 362(nu) (0.25điểm) Ggen = Xgen = 540 – 2 = 538(nu) (0.25điểm) Câu 2: (4điểm) a. Số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen: - Hai gen dài bằng nhau có số nuclêôtit là: 0 N = 2L = 2x4080A = 2400 nu (0.5điểm) 3,4A0 3,4A0 - Xét gen thứ nhất: A – G = 5% (0.25điểm) A + G = 50% (0.25điểm) → 2A = 55% A = 27,5% (0.25điểm) G = 50% - 27,5% = 22,5% (0.25điểm) 2
- aB AaBB AaBb aaBB aaBb ab AaBb Aabb aaBb aabb Tỉ lệ kiểu gen F2: 1AABB; 2AABb; 2AaBB; 4AaBb; 1AAbb; 2Aabb; 1aaBB; 2aaBb; 1aabb. (0.5điểm) Tỉ lệ kiểu hình F2: 9 thân cao, quả đỏ; 3 thân cao, quả vàng; 3 thân thấp, quả đỏ; 1 thân thấp, quả vàng. (0.5điểm) Câu 4: (4điểm) a. Số lượng tế bào sinh tinh và sinh trứng: Có 10800 vịt con giống Anh Đào thì phải có 10800 hợp tử (0.25điểm) Tỉ lệ nở so với trứng có phôi là 90% thì số trứng phải có phôi là: 10800.100 12000 Hợp tử (0.5điểm) 90 Khả năng thụ tinh của trứng là 100% phải có 12000 tinh trùng thụ tinh với 12000 tế bào trứng.(0.25điểm) - 1 tế bào sinh tinh giảm phân tạo thành 4 tinh trùng. (0.25điểm) + Nếu 1 tinh trùng của 1 tế bào sinh tinh đều thụ tinh thì số lượng tế bào sinh tinh cần có 12000 là: 3000 tế bào sinh tinh. (0.5điểm) 4 + Nếu mỗi tinh trùng thụ tinh đều có nguồn gốc từ 1 tế bào sinh tinh phải cần là 12000 tế bào sinh tinh. (0.25điểm) Do đó khả năng số tế bào sinh tinh trong khoảng từ 3000 và 12000 tế bào (0.5điểm) - 1 tế bào sinh trứng giảm phân tạo thành 1 trứng và 3 thể định hướng để có 12000 trứng thì cần phải có 12000 tế bào sinh trứng.(0.5điểm) b. Số lượng NST bị tiêu biến trong các thể định hướng: 1 tế bào sinh trứng và 3 thể định hướng đều có bộ NST đơn bội n = 80 : 2 = 40 NST (0.5điểm) Số thể định hướng bị tiêu hao có tổng số NST là 3 . 12000 . 40 = 1440000 NST. (0.5điểm) Câu 5: (4điểm) a. Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài Số NST mà môi trường cung cấp là: 5 x 2n x (25 - 1) = 12090 (0.25điểm) 2n = 12090 : 155 = 78 NST (0.25điểm) b. Số tế bào con được tạo thành là: 5 x 25 = 160 (tế bào) (0.25điểm) - Ở kì sau của giảm phân I, số NST là: 2n = 78 NST kép (0.25điểm) Số NST trong các tế bào ở kì sau của giảm phân I là: 78 x 160= 12480 (NST kép) (0.25điểm) - Kì sau của giảm phân II (n đơn bội kép) là: 39 x 2= 78 đơn (0.25điểm) Số tế bào là 160 x 2= 320 tế bào (0.25điểm) Số NST trong tế bào là 320 x 78 đơn = 24960 NST đơn. (0.25điểm) c. Số tinh trùng được tạo thành là: Cứ 1 tế bào giảm phân cho 4 tinh trùng. (0.25điểm) Vậy 160 tế bào tạo ra số tinh trùng là: 160 x 4 = 640 tinh trùng (0.25điểm) 4