Đề thi chọn hsg cấp Thị xã môn Vật lý lớp 9 - Năm học 2018-2019 (có đáp án)
Câu 1: (4điểm)
Một xe ô tô đua xuất phát từ A muốn đến điểm
C trong thời gian dự định là t = 1giờ (xem hình bên). Xe đi theo quãng đường AB rồi BC, đi trên quãng đường AB với vận tốc gấp đôi vận tốc trên quãng đường BC. Biết khoảng cách từ A đến C là 60 km và góc . Tính vận tốc của xe trên quãng đường AB và AC. Lấy .
Câu 2: (4điểm) Một bình nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m1 = 200g chứa m2 = 400g nước ở nhiệt độ t1 = 2000C.
a. Đổ thêm vào bình một khối lượng nước (m) ở nhiệt độ t2 = 500C khi cân bằng thì nhiệt độ nước trong bình là t = 1000C. Tìm khối lượng nước (m) đổ thêm vào.
b. Sau đó người ta đổ thêm vào bình một lượng nước có khối lượng m3 vào bình ở nhịêt độ t3 = - 500C khi cân bằng thì thấy trong bình còn lại 100g nước đá. Tìm m3.
Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm là ; của nước là c2 = 4200 (J/kg.K); của nước đá là c3 = 2100 J/kg.K; nhiệt độ nóng chảy của nước là λ =340000 J/kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.
Câu 3: (4điểm) Người ta thả một miếng đồng có khối lượng m1 = 0,2kg đã được đốt nóng đến nhiệt độ t1 vào một nhiệt lượng kế chứa m2 = 0,28 kg nước ở nhiệt độ t2 = 20 0C. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là t3 = 80 0C. Biết nhiệt dung riêng, khối lượng riêng của đồng và nước lần lượt là c1 = 400 J/(kg.K), D1 = 8900 kg/m3, c2 = 4200 J/(kg.K), D2 = 1000 kg/m3; nhiệt hoá hơi của nước (nhiệt lượng cần cung cho 1kg nước hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi) là L = 2,3.106 J/kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với nhiệt lượng kế và với môi trường.
File đính kèm:
- de_thi_chon_hsg_cap_thi_xa_mon_vat_ly_lop_9_nam_hoc_2018_201.doc