Đề thi học kì II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Phòng GDĐT Hoài Nhơn (Có đáp án)

Câu 1: (4.0 điểm)

        Cho đoạn văn:

     “... Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp. Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. Tre là cánh tay của người nông dân.”

a/ Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai?

b/ Xác định chủ ngữ - vị ngữ trong câu: “Tre là cánh tay của người nông dân.” Em hãy cho biết đó là kiểu câu gì?

c/ Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ dã học có trong đoạn văn trên?

d/ Viết một đoạn văn (khoảng 7 – 10 dòng) nói về ý nghĩa của cây tre trong đời sống con người Việt Nam.

Câu :2 (6 điểm) Em hãy tả quang cảnh sân trường trong giờ ra chơi. 

doc 4 trang mianlien 06/03/2023 2260
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Phòng GDĐT Hoài Nhơn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_ii_mon_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2017_2018_phong_g.doc

Nội dung text: Đề thi học kì II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Phòng GDĐT Hoài Nhơn (Có đáp án)

  1. Câu 2: (6 điểm) - Mức đầy đủ: - Hình thức: bố cục rõ ràng, viết đúng thể loại văn miêu tả, diễn đạt mạch lạc ; bài viết giàu cảm xúc, biết kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự để bộc lộ cảm xúc ; sai không quá 3 lỗi các loại. (1,0 điểm) - Nội dung : có nhiều cách diễn đạt, nhưng cần đảm bảo các nội dung cơ bản sau: a/ Mở bài: (0,5 điểm) Giới thiệu quang cảnh sân trường b/ Thân bài: (4,0 điểm) Tả quang cảnh sân trường theo trình tự như sau: - Tả quang cảnh trước giờ ra chơi (sơ lược, mang tính dẫn dắt) - Tả quang cảnh sân trường trong giờ ra chơi cụ thể, chi tiết (trọng tâm) - Tả quang cảnh sân trường sau giờ ra chơi kết thúc c/ Kết bài: (0,5 điểm) Cảm nghĩ của em về quang cảnh sân trường trong giờ ra chơi. - Mức chưa đầy đủ: - Điểm 4,5 – 5,5 điểm: Viết đúng thể loại văn miêu tả, bố cục rõ ràng, viết đúng theo trình tự nội dung của quang cảnh sân trường trong giờ ra chơi, có sáng tạo, giàu cảm xúc, sai không quá 5 lỗi các loại. - Điểm 3,5 – 4,0 điểm: Viết đúng thể loại văn miêu tả, bố cục rõ ràng, viết đúng theo trình tự nội dung của quang cảnh sân trường trong giờ ra chơi, biết cách làm nhưng thiếu một vài ý, có cảm xúc, sai không quá 7 lỗi các loại. - Điểm 2,0 – 3,0 điểm: Viết đúng thể loại văn miêu tả, bố cục rõ ràng, viết đúng theo trình tự nội dung của quang cảnh sân trường trong giờ ra chơi, biết cách làm nhưng còn thiếu ý, sai không quá 10 lỗi các loại. - Điểm 1,0 – 1,5 điểm: Bài làm sơ sài, nội dung miêu tả không theo trình tự, thiếu nhiều ý, viết lủng củng, mắc nhiều lỗi các loại. - Mức không tính điểm: lạc đề, bỏ giấy trắng hoặc viết vài câu vô nghĩa.