Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây
BÀI 53: Thực hành
QUAN SÁT ĐỂ NHẬN BIẾT CÁC LOẠI THỨC ĂN
CỦA ĐỘNG VẬT THỦY SẢN (tôm, cá)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
- Kiến thức: Nhận biết được một số loại thức ăn chủ yếu của tôm, cá; Phân biệt được thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo.
- Kỹ năng:Có kỹ năng phân biệt được 2 loại thức ăn là thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo; Phát triển kĩ năng thực hành và hoạt động nhóm.
- Thái độ: Có ý thức cẩn thận, tỉ mỉ, có ý thức tạo nguồn thức ăn phong phú phục vụ gia đình khi nuôi động vật thủy sản.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực tự tìm tòi, nghiên cứu.
- Năng lực hợp tác nhóm, trao đổi thông tin
-Năng lực giải quyết tình huống, thực hành liên quan đến bài
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Kính hiển vi, lọ đựng dụng cụ có chứa sinh vật phù du, lam, lamen…; Các mẫu thức ăn như: bột ngũ cốc, trai, ốc, hến….được gói trong túi nilông và có ghi tên từng loại. Phóng to hình 78, 82, 83.
- Học sinh: Chuẩn bị mậu vật như: bột ngũ cốc, trai, ốc, hến để trong túi ni lông và có ghi tên từng loại; Xem trước bài 53.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tuan_20_nam_hoc_2019_2020_truong_thc.doc
Nội dung text: Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây
- hành này ta cần những vật I để trả lời: vật phù du, lam kính, la liệu và dụng cụ nào? men _ Giáo viên nhận xét và _ Học sinh lắng nghe. - Các mẫu thức ăn như: nêu các yêu cầu khi tiến bột ngũ cốc, trai, ốc, hành bài thực hành này. hến được gói trong túi _ Giáo viên kiểm tra sự _ Học sinh đem mẫu vật ni lông và có ghi tên từng chuẩn bị mẫu vật của học chuẩn bị cho giáo viên loại. sinh. kiểm tra. _ Yêu cầu học sinh chia _ Học sinh chia nhóm nhóm thực hành. thực hành. Kiến thức 2: Tìm hiểu quy trình thực hành (9 phút) Mục đích: Biết được các vật liệu và dụng cụ cần thiết. _ Giáo viên yêu cầu học _ Học sinh đọc các bước. II. Quy trình thực hành: sinh đọc các bước trong - Bước 1: Quan sát tiêu quy trình. bản thức ăn dưới kính _ Giáo viên hướng dẫn _ Học sinh chú ý quan sát hiển vi (15 x 8) từ 3 đến 5 học sinh quan sát dưới sự hướng dẫn của giáo lần. kính hiển vi kết hợp với viên. - Bước 2: Quan sát các tranh vẽ. _ Phân biệt sự khác nhau mẫu thức ăn tự nhiên và _ Từ đó tìm thấy sự khác giữa 2 loại thức thức ăn nhân tạo của tôm, nhau giữa 2 nhóm thức ăn cá. đó. - Bước 3: quan sát hình vẽ và các mẫu vật thức ăn để tìm thấy sự khác biệt của 2 nhóm thức ăn. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập (20 phút) Mục đích: giúp HS nắm được nội dung bài học Cách thức của GV Sản phẩm của HS Kết luận của GV _ Giáo viên yêu cầu các nhóm III. Thực hành tiến hành thực hành. _ Các nhóm tiến hành ghi lại Các nhóm tiến hành thực kết quả quan sát được. hành. + Trong mẫu nước có những _ Học sinh ghi lại kết quả loại thức ăn gì? quan sát được. + Các mẫu thức ăn các em chuẩn bị có loại nào thuộc nhóm thức ăn nhân tạo, loại nào thuộc nhóm thức ăn tự nhiên? _ Sau đó các em nộp bài thu Các nhóm nộp bài thu
- - Thái độ:Có ý thức vận dụng kiến thức được học vào thực tế cuộc sống tại gia đình và địa phương. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: - Năng lực tự tìm tòi, nghiên cứu. - Năng lực hợp tác nhóm, trao đổi thông tin -Năng lực giải quyết tình huống, thực hành liên quan đến bài II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Phóng to hình 84, 85 SGK; Bảng 9, bảng phụ; Sưu tầm một số mẫu cây thuốc, nhãn mác thuốc tân dược chữa trị bệnh cho tôm, cá. - Học sinh: Xem trước bài 54. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu (2 phút) GV : Để hiểu rõ hơn về các loại sinh vật sống trong môi trường thủy sản, hình dạng chúng ntn? Cùng tìm hiểu trong bài hôm nay. Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức Cách thức của GV Sản phẩm của HS Kết luận của GV Kiến thức 1: Tìm hiểu cách chăm sóc tôm, cá (16 phút) Mục đích: Biết được cách chăm sóc tôm, cá Yêu cầu học sinh nghiên I. Chăm sóc tôm, cá: cứu thông tin mục 1 SGK và 1. Thời gian cho ăn: trả lời các câu hỏi: Vì lúc này trời mát, sau một Buổi sang lúc 7 – 8 + Tại sao cho cá ăn vào lúc đêm tôm, cá đói sẽ tích cực giờ. Lượng phân bón và 7 – 8 giờ sáng là tốt nhất? ăn, nhiệt độ 200C – 300C là thức ăn nên tập trung thích hợp để lượng thức ăn vào mùa xuân và các phân hủy từ từ, không làm ô tháng 8 – 11. nhiễm môi trường. 2. Cho ăn: + Tại sao lại bón phân tập Vì vào khoảng thời gian _ Cần cho tôm, cá ăn đủ trung vào tháng 8 – 11? này trời mát, nhiệt độ thích chất dinh dưỡng và đủ hợp, thức ăn phân hủy từ từ, lượng theo yêu cầu của không gây ô nhiễm môi từng giai đoạn, của từng _ Giáo viên giảng thêm: trường nước. loại tôm, cá. Lúc này tôm, cá cần tích _ Học sinh lắng nghe. _ Cho ăn theo nguyên lũy mỡqua mùa đông nên tắc “lượng ít và nhiều cần tập trung cho cá ăn lần”. nhiều. Mỗi loại thức ăn có +Nâng cao: Tại sao chúng Thức ăn phân hủy ăn cách cho ăn khác nhau: ta không bón phân vào phân hủy nhanh gây ô + Thức ăn tinh và xanh mùa hè? nhiễm nước thì phải có máng ăn, _ Giáo viên nhận xét, chỉnh _ Học sinh ghi bài. giàn ăn.
- của tôm, cá nhằm mục đích Làm cho vật nuôi luôn tôm, cá. gì? khỏe mạnh và mầm bệnh _ Thường xuyên kiểm + Cho biết các biện pháp để khó xâm nhập vào cơ thể tra môi trường nước và tăng cường sức đề kháng tôm, cá. hoạt động của tôm, cá của tôm, cá. Chọn giống tôm, cá khỏe để xử lí kịp thời. + Tại sao phải dùng thuốc mạnh, mập mạp, cho ăn theo _ Dùng thuốc phòng trước mùa phát sinh bệnh “4 định”, thường xuyên trước cho tôm, cá để của tôm, cá? chăm sóc, quản lí môi trường hạn chế và phòng ngừa _Yêu cầu học sinh đọc nước, xử lí kịp thời khi phát bệnh dịch phát sinh. thông tin mục III.2 và cho hiện tôm, cá bị bệnh. 2. Chữa bệnh biết: Để ngăn ngừa và hạn chế a. Mục đích bệnh phát sinh. Dùng thuốc để tiêu +Nâng cao: Khi tôm, cá bị Có, vì dùng thuốc là để diệt những tác nhân gây bệnh có nên dùng thuốc tiêu diệt những tác nhân bệnh cho tôm, cá đảm không? gây bệnh, đảm bảo cho cá bảo cho cá khỏe mạnh khỏe mạnh trở lại, sinh trở lại, sinh trưởng và trưởng và phát triển bình phát triển bình thường. thường. b. Một số thuốc Giáo viên treo tranh và giới Đại diện nhóm trả lời, nhóm thường dùng: thiệu cho học sinh biết. Sau khác nhận xét, bổ sung. _ Hóa chất: vôi, thuốc đó yêu cầu nhóm thảo luận _ Học sinh phải nêu được: tím. hoàn thành bài tập. + Hóa chất: vôi, thuốc tím. _ Tân dược: Sunfamit, + Thuốc tân dược: Sulfamit. Ampicilin. + Thuốc thảo mộc: cây thuốc _ Thảo mộc: tỏi, cây cá, tỏi, lá xoan. thuốc cá. GV kết luận, ghi bảng _ Học sinh ghi bài. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập (5 phút) Mục đích: giúp HS nắm được nội dung bài học Cách thức của GV Sản phẩm của HS Kết luận của GV Chọn đáp án đúng nhất trong . các câu sau đây:” cho cá ăn vào buổi nào trong ngày là tốt nhất?” A. Buổi sáng Câu A đúng B. Buổi trưa C. Buổi chiều D. Buổi tối GV kết luận HS lắng nghe Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (3 phút) Mục đích: Mở rộng kiến thức cho HS Cách thức của GV Sản phẩm của HS Kết luận của GV