Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 21 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây
BÀI 55: THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ
CHẾ BIẾN SẢN PHẨM THỦY SẢN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức: Nêu được lợi ích và phân biệt 2 phương pháp thu hoạch tôm, cá để vận dụng vào thực tế; Chỉ ra những ưu điểm và vai trò của 3 phương pháp bảo quản sản phẩm ts; Nêu vai trò, ưu nhược điểm của phương pháp chế biến sản phẩm thủy sản.
- Kỹ năng: Rèn luyện những kỹ năng trong việc thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm thủy sản; Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích và trao đổi nhóm.
- Thái độ: Vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực tự tìm tòi, nghiên cứu.
- Năng lực hợp tác nhóm, trao đổi thông tin
-Năng lực giải quyết tình huống, thực hành liên quan đến bài
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Hình 86, 87 SGK phóng to.Một số nhãn thuốc, ảnh chụp về sp ts đồ hộp.
- Học sinh: Xem trước bài 55.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Muốn phòng bệnh cho tôm, cá theo em cần phải có những biện pháp gì?
- Em hãy trình bày tóm tắt biện pháp chăm sóc tôm, cá.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu (2 phút)
GV : Tôm, cá cần thu hoạch, bảo quản, chế biến ntn? Cùng tìm hiểu trong bài hôm nay.
Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tuan_21_nam_hoc_2019_2020_truong_thc.doc
Nội dung text: Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 21 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây
- + Thu hoạch theo đánh Thu hoạch những con tỉa thả bù là như thế nào? đạt chuẩn, thả thêm con giống bù vào lượng cá đã _ Giáo viên lấy ví dụ thu hoạch. minh họa: Vd: Một ao _ Học sinh lắng nghe. nuôi cá mè. Sau khi nuôi được 4 – 6 tháng, cá mè cân nặng 0,4 – 0,5kg/con. Tiến hành bắt những con cá mè có khối lượng > 0,5kg/con và thả thêm cá mè giống cỡ 8 – 12g/con. _ Giáo viên hỏi: _ Học sinh trả lời: + Tác dụng của đánh tỉa Thực phẩm tươi, sống thả bù là gì? sẽ được cung cấp thường _ Giáo viên hỏi: xuyên và tăng năng suất cá nuôi lên 20%. + Thu hoạch toàn bộ Thu hoạch toàn bộ tôm, cá trong ao là như tôm, cá có trong ao một 2. Thu hoạch toàn bộ thế nào? cách triệt để. tôm, cá trong ao: Bao gồm: Là cách thu hoạch triệt + Tháo bớt nước để không để lại một con + Thu hoạch toàn bộ cá + Kéo 2 – 3 mẻ lưới nào cả. cần làm những công việc + Tháo cạn nước để bắt gì? hết cá đạt chuẩn. Còn những con cá chưa đạt kích thước thì chuyển sang ao khác nuôi tiếp. + Đối với tôm thu hoạch Tháo bớt nước, khi toàn bộ cần tiến hành chỉ còn ngập 1/3 đống những công việc gì? chà, dùng lưới vây quanh rồi đỡ chà bắt tôm. +Nâng cao: Em hãy + Đánh tỉa thả bù có ưu nêu ưu và nhược điểm điểm là cung cấp thực của 2 phương pháp phẩm thường xuyên và trên? năng suất cao. + Thu hoạch toàn bộ cho sản phẩm tập trung, chi phí ít nhưng năng suất không cao GV kết luận, ghi bảng HS ghi bài
- + Tại sao phải chế biến dùng được. sản phẩm. thủy sản? Vd: cá sống, tôm sống nếu không qua chế biến _ Giáo viên hỏi: thì con người không thể + Chế biến thủy sản sử dụng được nhằm mục đích gì? Nhằm làm tăng giá trị sử dụng thực phẩm đồng thời nâng cao chất lượng _ Giáo viên treo hình 87 sản phẩm. và giới thiệu cho học Học sinh quan sát và sinh các sản phẩm thủy lắng nghe giáo viên giới sản đã qua chế biến. thiệu. _ Giáo viên hỏi: + Em hãy nêu một số _ Học sinh trả lời: phương pháp chế biến Học sinh suy nghĩ trả mà em biết. lời: 2. Các phương pháp + Có mấy phương pháp Có 2 phương pháp chế biến: chế biến? chế biến: Có 2 phương pháp: + Phương pháp thủ công _ Phương pháp thủ công + Phương pháp công tạo ra nước mắm, mắm _ Giáo viên yêu cầu học nghiệp. tôm, tôm chua. sinh chia nhóm, thảo _ Đại diện nhóm trình _ Phương pháp công luận để hoàn thành bài bày, nhóm khác bổ sung. nghiệp tạo ra các sản tập trong SGK. _ Học sinh phải nêu phẩm đồ hộp. được: + Phương pháp thủ công: nước mắm, nước tương, cá kho + Phương pháp công nghiệp: các sản phẩm đồ _ Giáo viên nhận xét, bổ hộp. sung, chốt lại ghi bảng. _ Học sinh ghi bài. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập (4 phút) Mục đích: giúp HS nắm được nội dung bài học Cách thức của GV Sản phẩm của HS Kết luận của GV Chọn đáp án đúng nhất trong . các câu sau đây:” Tôm, cá được thu hoạch toàn bộ” là nội dung của pp thu hoạch nào? A. Đánh tỉa Câu D đúng B. Thả bù
- GV : Trong quá trình nuôi tôm, cá có nhiều vấn đề nhưng môi trường và tài nguyên thủy sản là vấn đề nghiêm trọng hơn hết. Vạy làm thế nào để bảo vệ nguồn lợi thủy sản? Cùng tìm hiểu trong bài hôm nay. Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức Cách thức của GV Sản phẩm của HS Kết luận của GV Kiến thức 1: Ý nghĩa của bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản (8 phút) Mục đích: Biết được ý nghĩa của bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản _ Yêu cầu học sinh nghiên _ Học sinh nghiên cứu và I. Ý nghĩa: cứu thông tin mục I SGK trả lời: Cung cấp sản phẩm và cho biết: Nếu không bảo vệ môi sạch phục vụ đời sống + Tại sao phải bảo vệ môi trường thì sẽ làm cho môi con người và để ngành trường? trường bị ô nhiễm gây ra chăn nuôi thủy sản phát hậu quả xấu đến các sinh triển bền vững. vật sống trong nước. + Môi trường nước bị ô Là do: nhiễm do đâu? + Nguồn nước thải sinh hoạt do có nhiều sinh vật gây hại. _ Giáo viên giải thích và + Nước thải công, nông lấy ví dụ dẫn chứng về nghiệp gồm các chất rắn, từng lí do. kim loại nặng, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ gây hại cho sinh vật thuỷ sinh và con người. _ Giáo viên hoàn chỉnh _ Học sinh lắng nghe. kiến thức cho học sinh. _ Học sinh trả lời: _ Giáo viên hỏi: Hạn chế thấp nhất ảnh +Nâng cao: Bảo vệ môi hưởng xấu của các chất trường và nguồn nước độc hại đối với nghề nuôi thủy sản có ý nghĩa như trồng thuỷ sản và sức thế nào? khoẻ con người. _ Tiểu kết, ghi bảng. _ Học sinh ghi bài. Kiến thức 2: Một số biện pháp bảo vệ môi trường (10 phút) Mục đích: Biêt được một số biện pháp bảo vệ môi trường _ Giáo viên giới thiệu: _ Học sinh lắng nghe. II. Một số biện pháp Có nhiều phương pháp xử _ Học sinh đọc và trả lời bảo vệ môi trường: lí nguồn nước nhưng phổ 1. Các phương pháp biến hơn cả là phương pháp: xử lí nguồn nước: lắng, dùng hóa chất. Có các phương pháp: _ Yêu cầu học sinh nghiên _ Lắng (lọc) cứu thông tin mục 1 SGK và _ Dùng hóa chất.
- câu hỏi: + Ngăn cấm hủy hoại các + Để giảm bớt độ độc cho sinh cảnh đặc trưng thủy sinh vật và con người, + Quy định nồng độ tối ta sử dụng các biện pháp đa của hoá chất, chất độc nào? có trong môi trường nuôi thủy sản. + Sử dụng phân hữu cơ đã ủ hoặc phân vi sinh, thuốc trừ sâu hợp lí. _ Giáo viên nhận xét, chỉnh. _ Học sinh lắng nghe. _ Giáo viên hỏi: _ Học sinh trả lời: + Nâng cao: Tại sao phải Vì nếu nồng độ tăng quy định nồng độ tối đa cao quá sẽ làm cho tôm, của hóa chất, chất độc có cá bị bệnh và có thể chết trong môi trường nuôi hàng loạt. thủy sản? _ Giáo viên nhận xét và giới _ Học sinh lắng nghe. thiệu các quy định về liều lượng tối đa cho phép của một số chất độc hại như: _ Học sinh trả lời: + Chì: 0,1mg/l nước + Thủy ngân : 0,005mg/l nước + Đồng: 0,01mg/l nước _ Giáo viên hỏi: + Tại sao bón phân chuồng Tiêu diệt được các loài xuống ao lại phải ủ hoai? trứng giun sán, phân hoai _ Giáo viên hoàn thiện kiến mục phân hủy nhanh, thức. giảm bớt mùi hôi thối _ Tiểu kết, ghi bảng. _ Học sinh ghi bài. Kiến thức 3: Bảo vệ nguồn lợi thủy sản (12 phút) Mục đích: Biết được bảo vệ nguồn lợi thủy sản Nguồn lợi thủy sản ở nước _ Học sinh lắng nghe. III. Bảo vệ nguồn lợi ta có tầm quan trọng đặc thủy sản: biệt trong nền kinh tế và 1. Hiện trạng nguồn đang là một ngành mũi lợi thủy sản trong nhọn. Ngoài việc cung cấp nước: thực phẩm cho tiêu dùng _ Học sinh chia nhóm, thảo - Các loài thủy sản trong nước, nó còn là mặt luận và hoàn thành bài tập. nước ngọt có nguy cơ hàng xuất khẩu có giá trị _ Đại diện nhóm trả lời, tuyệt chủng. cao. Do đó ta phải bảo vệ nhóm khác nhận xét, bổ - Năng suất khai thác nguồn lợi thủy sản hiện có. sung. của nhiều loài cá bị
- ảnh hưởng đến môi trường _ Học sinh đọc và trả lời: nhanh, hệ số thức ăn sống thủy sản? Cần có các biện pháp: thấp. _ Giáo viên nhận xét, chỉnh + Tận dụng tối đa diện tích - Có biện pháp bảo vệ chốt, ghi bảng. mặt nước nuôi thủy sản. nguồn lợi thủy sản như: _ Yêu cầu học sinh đọc + Cải tiến và nâng cao các ngăn chặn đánh bắt mục 3 và trả lời các câu biện pháp kỹ thuật nuôi không đúng kĩ thuật, hỏi: thủy sản và sản xuất thức thực hiện tốt những qui + Để bảo vệ nguồn lợi thủy ăn. định về bảo vệ nguồn sản ta cần những biện pháp + Chọn cá thể có tốc độ lợi thủy sản, xử lí tốt gì? lớn nhanh, hệ số thức ăn nguồn nước thải và thấp. nguồn nước đã và đang + Ngăn chặn, đánh bắt bị ô nhiễm. không đúng kĩ thuật, thực _ Giáo viên nhận xét, bổ hiện tốt các qui định về bảo sung. vệ nguồn lợi thủy sản, xử lí _ Giáo viên giải thích thêm nguồn nước thải và nguồn về việc áp dụng mô hình nước bị ô nhiễm. VAC, RVAC trong nuôi _ Học sinh lắng nghe. thủy sản. _ Học sinh trả lời: _ Giáo viên hỏi: Giống tốt, nuôi dưỡng, + Làm thế nào để nâng cao chăm sóc tốt, vệ sinh năng suất chăn nuôi thủy phòng bệnh tốt. sản? Bảo vệ tốt nguồn lợi + Làm thế nào để duy trì thủy sản, đánh bắt đúng kĩ nguồn lợi thủy sản lâu di, thuật, không đánh bắt hủy bền vững? diệt với cường độ cao. _ Giáo viên hoàn thiện kiến _ Học sinh ghi bài. thức, ghi bảng. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập (4 phút) Mục đích: giúp HS nắm được nội dung bài học Cách thức của GV Sản phẩm của HS Kết luận của GV Chọn đáp án đúng nhất trong . các câu sau đây:” Nguyên nhân gây ô nhiễm mt thủy sản” ? A. Do tác động của con người Câu D đúng B. Thải nước công nghiệp ra ao C. Vứt rác xuống sông D. Tất cả A, B, C đều đúng GV kết luận HS lắng nghe Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (3 phút)