Giáo án Công nghệ Lớp 7, Tuần 26 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Biết cách đánh giá chất lượng thức ăn ủ xanh hoặc ủ men rượu cho vật nuôi, biết ứng dụng vào thực tiễn sản xuất.
2) Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng cân, cách pha trộn men, bột và nước, cách ủ.
- Rèn kĩ năng quan sát và đánh giá chất lượng thức ăn vật nuôi.
3) Thái độ:
- Giáo dục ý thức làm việc cẩn thận, chính xác, đúng kĩ thuật.
- Giáo dục ý thức làm việc cẩn thận, hứng thú trong việc chế biến thức ăn cho vật nuôi.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu SGK và chuẩn bị hình vẽ và tranh ảnh trong SGK (phóng to) có liên quan để minh họa cho bài học.
- Dụng cụ: Bát (chén) sứ, panh , đũa thủy tinh, giấy đo độ pH, nhiệt kế.
- Vật liệu: Thức ăn ủ men, thức ăn ủ xanh.
- Phiếu học tập.
2. Hoc sinh: Đọc kĩ bài trước để nắm được các bước tiến hành thí nghiệm.
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tuan_26_nam_hoc_2017_2018_nguyen_loa.doc
Nội dung text: Giáo án Công nghệ Lớp 7, Tuần 26 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh
- Hoạt động2: Hướng dẫn quy trình thực hành và hướng dẫn thao tác mẫu - GV chiếu tranh câm (các - HS chú ý quan sát. II. Quy trình thực hành: bước đánh giá chất lượng SGK/112 thức ăn ủ xanh). 1. Quy trình đánh giá - Gọi một HS lên bảng nêu - HS nêu lại các bước của quy chất lượng thức ăn ủ xanh: các bước của quy trình đánh trình trên. SGK/113 giá chất lượng thức ăn ủ xanh. - HS chú ý quan sát và lắng - GV làm mẫu cho HS xem. nghe. Vừa làm, vừa hướng dẫn lại các bước tiến hành. - HS suy nghĩ trả lời: - GV nêu câu hỏi: + Để bảo quản được lâu, tăng 1. Mục đích của việc ủ xanh khả năng tiêu hóa, tăng khả thức ăn là gì? protein do vi sinh vật. + Vàng xanh, thơm và độ 2. Quy trình đánh giá chất 2. Thức ăn ủ xanh tốt có mùi, pH 5. xấu có đặc điểm gì? - HS đọc. - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 trong SGK trang 114 các bước đánh giá chất - HS dựa vào thông tin trong lượng thức ăn ủ men rượu và SGK t rả lời. trả lời câu hỏi: Quy trình đánh giá chất lượng thức ăn - HS chú ý quan sát và lắng ủ men rượu gồm những nghe. bước nào? - GV làm mẫu cho HS xem. - HS suy nghĩ và trả lời: Vừa làm, vừa hướng dẫn lại + Tăng hàm lượng protein vi các bước tiến hành. sinh vật, mùi vị thơm ngon - GV đặt ra các câu hỏi: kích thích vật nuôi ăn, tiêu hóa 1. Mục đích của việc ủ thức tốt hơn, không phải nấu chín ăn giàu gluxit bằng men rượu thức ăn là gì? + Thức ăn ấm, đủ ẩm, có nhiều mảnh trắng trên mặt khối thức ăn và thơm mùi rượu nếp. + Thức ăn lạnh, quá nhão hoặc 2. Thức ăn ủ men rượu như quá khô, màu sắc của thức ăn thế nào là tốt? không thay đổi và có mùi không thơm hoặc có mùi khó chịu. Trang 2
- 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Chuồng nuôi - Yêu cầu HS đọc mục 1 : - Học sinh đọc và trả lời: 1. Tầm quan trọng của ? Chuồng nuôi có vai trò - Là “nhà ở” của vật nuôi. chuồng nuôi: như thế nào trong chăn Chuồng nuôi phù hợp sẽ - Chuồng nuôi là “ nhà ở” của nuôi? bảo vệ sức khoẻ vật nuôi, vật nuôi. góp phần nâng cao năng - Chuồng nuôi phù hợp sẽ bảo - Chia nhóm, thảo luận và suất chăn nuôi. vệ sức khỏe vật nuôi, góp hoàn thành bài tập. - Phải nêu đưoc: câu e là phần nâng cao năng suất vật - GV : giải thích từng nội câu đúng nhất. nuôi. dung. - Học sinh ghi bài. - GV : treo sơ đồ 10. - HS : quan sát . 2. Tiêu chuẩn chuồng nuôi ? Chuồng nuôi hợp vệ sinh - HS: phải nêu được: hợp vệ sinh: cần đảm bảo các yêu cầu + Nhiệt độ thích hợp. - Nhiệt độ thích hợp. nào? + Độ ẩm: 60-75% - Độ ẩm: 60-75% + Độ thông thoáng tốt . - Độ thông thoáng tốt. - GV : nhận xét, bổ sung. - HS : lắng nghe. - Độ chiếu sáng thích hợp. - Yêu cầu HS thảo luận và - HS : Đại diện trả lời, - Không khí ít khí độc. hoàn thành bài tập. nhóm khác nhận xét, bổ sung. ( Nhiệt độ, độ ẩm, độ - GV: giảng thêm về mối thông thoáng ). quan hệ giữa các yếu tố: - Học sinh lắng nghe. nhiệt độ, độ ẩm và độ thông gió. - Thực hiện đúng kĩ thuật về ? Muốn chuồng nuôi hợp vệ chọn địa điểm, hướng sinh, khi xây dựng chuồng chuồng, nền chuồng, tường ta phải làm như thế nào? bao, mái che và bố trí các _ Giáo viên treo hình 69. thiềt bị khác. ? Khi xây dựng chuồng - Hướng Nam hoặc Đông nuôi thì ta nên chọn Nam. Vì gió Đông Nam hướng nào? Vì sao? mát mẻ, tránh được nắng - Gv: Treo hình 70, 71 và chiều, mưa, tận dụng ánh giới thiệu cho HS về kiểu sáng lúc sáng sớm. chuồng nuôi 1 dãy và kiểu - Học sinh lắng nghe. chuồng 2 dãy. ? Người ta xây dựng chuồng - Để có độ chiếu sáng thích 1 dãy, 2 dãy nhằm mục đích hợp. gì? Hoạt động 2: Vệ sinh phòng bệnh. - Yêu cầu HS đọc thông tin - HS : đọc mục 1 , trả lời. II. Vệ sinh phòng bệnh: mục 1 và cho biết: - Nhằm mục đích phòng 1. Tầm quan trọng của vệ Trang 4