Giáo án Công nghệ Lớp 7, Tuần 29 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh
I. Mục tiêu bài kiểm tra
- Thông qua bài kiểm tra, giáo viên đánh giá được kết quả học tâp của học sinh.Từ đó giáo viên đề ra các biện pháp dạy học thích hợp đối với tong đối tượng học sinh, cải tiến phương pháp dạy và học định hướng theo hướng tích cực hoá người học.
II/ Chuẩn bị :
- GV : + Ma trận đề.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 7, Tuần 29 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tuan_29_nam_hoc_2017_2018_nguyen_loa.doc
Nội dung text: Giáo án Công nghệ Lớp 7, Tuần 29 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh
- Câu 6 : Rau, cỏ xanh dự trữ bằng cách nào ? a. Làm khô b. ủ men c. ủ xanh d. Làm khô + ủ xanh. Câu 7: Các phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi nào sau đây là phương pháp vật lí? a. Cắt ngắn, ủ men b. ủ men, hỗn hợp c. Xử lí nhiệt, cắt ngắn d. Kiềm hoá rơm, xử lí nhiệt Câu 8: Trong các loại thức ăn sau, loại nào chiếm nhiều nước nhất trong thành phần hoá học của chúng? a. Rơm lúa b. Rau muống c. Bột cá d. Khoai lang củ B/ PHẦN TỰ LUẬN (6đ ) Câu 1 : Khái niệm về giống vật nuôi? Cho biết vai trò của giống vật nuôi ? Cho ví dụ minh họa ( 3 điểm ) Câu 2: vacxin là gì? Cho ví dụ? Cho biết tác dụng của vắc xin đối với cơ thể vật nuôi? (3đ) * Đáp án và thang điểm : A. Phần trắc nghiệm : Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án c (0.5đ) c (0.5đ) a (0.5đ) d (0.5đ) c ( 0.5) c.(0.5) B. Phần tự luận Câu 1 : * Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra, mỗi giống vật nuôI đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng suất và chất lượng sản phẩm như nhau, có tính di truyền ổn định và số lượng cá thể nhất định. (1,5 đ) * Vai trò của giống vật nuôI : (1,5 đ) - Quyết định đến năng suất chăn nuôI (Vd : ga logo sản suất 250 – 270 trứng/ năm) - Quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi (tỷ lệ mỡ trong sữa bò Hà Lan là 3,8 - 4%) Câu 2: * Các chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm gọi là vắc- xin. Vắc-xin được chế từ chính mầm bệnh (vi khuẩn hoặc vi rút) gây ra bệnh mà ta muốn phòng ngừa. * Ví dụ: vắc xin dịch tả lợn được chế từ vi rút gây bệnh dịch tả lợn; vắc xin đóng dấu lợn được chế từ chính vi khuẩn gây bệnh đóng dấu lợn. * Khi đưa vắc-xin vào cơ thể vật nuôi khỏe mạnh, cơ thể sẽ phản ứng lại bằng càch sản sinh ra kháng thể chống lại sự xâm nhiễm của mầm bệnh tương ứng. Khi bị mầm bệnh xâm nhập lại, cơ thể vật nuôi có khả năng tiêu diệt mầm bệnh, vật nuôi không bị mắc bệnh gọi là vật nuôi đã có khả năng miễn dịch. 3. Thu bài kiểm tra. 4. Dặn dò : về nhà xem trước bài mới. VI. Tổng hợp So Sánh Hướng Lớp Sĩ số 9 - 10 7 - 8 5 - 6 3 - 4 0 - 1 - 2 các lớp phấn đấu Tổng VII. Rút kinh nghiệm: 1.Ưu điểm: 2
- xích trong mô hình VAC, RVAC. - GV: tiểu kết ghi bảng. - HS: ghi bài. Hoạt động 2: Nhiệm vụ của nuôi thủy sản ở nước ta. 20' - GV: Yêu cầu HS đọc mục II - HS: Đọc thông tin, trao đổi II.Nhiệm vụ của nuôi thủy sản và trả lời . cặp trả lời. ở nước ta: ? Muốn nuôi thủy sản cần có + Diện tích mặt nước. Có 3 nhiệm vụ chính những điều kiện gì? + Giống nuôi. - Khai thác tối đa tiềm năng về ?Tại sao phải khai thác tối đa -Tạo ra nhiều sản phẩm thuỷ mặt nước và giống nuôi tiềm năng mặt nước và giống sản. - Cung cấp thực phẩm tươi nuôi? sạch . ?Muốn chăn nuôi thủy sản có - Bằng cách: - Ứng dụng những tiến bộ hiệu quả ta cần phải làm gì? + Tăng diện tích nuôi thuỷ khoa học công nghệ vào nuôi sản thủy sản . + Thuần hoá các giống mới ? Hiện nay người ta nuôi loài năng suất cao. thủy sản nào nhiều nhất? - Như : cá da trơn, tôm sú, + Vậy nhiệm vụ thứ nhất của ba ba, cá sấu nuôi thủy sản là gì? - Khai thác tối đa tiềm năng ? Cho biết vai trò quan trọng về mặt nước và giống nuôi . của thủy sản đối với con người? Cung cấp 40 – 50% ? Thủy sản khi cung cấp cho lượng thực phẩm cho xã hội. tiêu thụ phải như thế nào? - Cần cung cấp thực phẩm ? Cung cấp thực phẩm tươi sạch tươi, sạch không nhiễm nhằm mục đích gì? bệnh, không nhiễm độc . ? Nhiệm vụ thứ 2 của nuôi thủy - Nhằm đảm bảo sức khoẻ sản là gì? và vệ sinh cộng đồng ? Để phát triển toàn diện ngành nuôi thủy sản cần phải làm gì? - Cung cấp thực phẩm tươi - GV: bổ sung. Đó là nhiệm vụ sạch. thứ 3. - Cần ứng dụng những tiến - GV: yêu cầu HS lặp lại 3 bộ khoa học kĩ thuật trong nhiệm vụ của nuôi thủy sản. sản xuất giống, - Học sinh lắng nghe. - HS: Nhắc lại . 4. Củng cố - Gv: Treo sơ đồ yêu cầu HS trảo đổi nhóm hoàn thiện hoàn thiện: 4