Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

Thực hành

ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ HÌNH CẮT

I.Mục tiêu :                       

1.Kiến thức, kỹ năng, thái độ

-Kiến thức: Nắm được trình tự đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt .

-Kỹ năng: Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt.

-Thái độ: Có tác phong làm việc cẩn thận, ý thức nghiêm túc thực hành

2.Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:

- Năng lực tự tìm tòi, nghiên cứu.      

- Năng lực hợp tác nhóm, thực hành trao đổi thông tin

-Năng lực giải quyết tình huống liên quan đến bài

II.Chuẩn bị :

-GV: Chuẩn bị H.10.1 (Bản vẽ chi tiết vòng đai)

-HS: Báo cáo thực hành, dụng cụ vẽ, giấy vẽ.

III. Tổ chức các hoạt động dạy học :

1.Ổn định lớp.:Kiểm tra sỉ số

2.Kiểm tra bài cũ. ( 2 phút)

Nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết ?

3.Bài mới.

 Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu (2 phút) 

GV : Bản vẽ chi tiết được vẽ trên BVKT ntn?, cách làm ra sao?, cùng tìm hiểu bài hôm nay.

Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức

doc 5 trang Hải Anh 17/07/2023 1200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_8_tuan_5_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.doc

Nội dung text: Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

  1. - Mỗi bài làm trên một tờ HS làm theo sự hướng IV.Tiến hành: giấy A4 hoặc giấy có dòng dẫn của GV. Đọc bản vẽ chi tiết vòng đai: kẻ - Khung tên: - Kích thước chung: Là + Tên gọi chi tiết: Vành đai kích thước chung của chi + Vật liệu: thép tiết: Chiều dài, chiều rộng, + Tỉ lệ 1:2 chiều cao, bề dày của chi - Hình biểu diễn: tiết. + Tên gọi hình chiếu: Hình chiếu - Kích thước riêng: Là các bằng. kích thước các phần nhỏ + Vị trí hình cắt: Hình cắt ở hình tạo thành chi tiết. chiếu đứng Tích hợp: Trong quá trình - Kích thước: TH,Nhắc nhở hs TH theo + Kích thước chung của chi tiết: các bước, giữ vệ sinh 140, 50, R39, 10 chung + Kích thước các phần của chi tiết: Bán kính trong R25, bán kính ngoài R39, đường kính hai lỗ là Φ12 - Yêu cầu kỹ thuật: + Gia công ( làm tù cạnh) + Xử lí bề mặt ( mạ kẽm) - - Tổng hợp: + Mô tả hình dạng và cấu tạo chi tiết (Phần giữa là nửa hình trụ tròn, hai bên là các hình hộp chữ nhật có lỗ tròn) + Công dụng của chi tiết (Dùng để ghép nối các chi tiết hình trvới các chi tiết khác) Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (3 phút) Mục đích: Mở rộng kiến thức cho HS Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Nâng cao: Khi vẽ BVCT -Cần vẽ 2 hình: hình biểu cần vẽ bao nhiêu hình biểu diễn bên trong vật thể , diễn? đường kính vật thể. GV kết luận HS lắng nghe 4.Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối ( 1 phút) Về nhà học bài. Đọc trước bài 11: “Biểu diễn ren” IV.Kiểm tra đánh giá bài học (6 phút) GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành - GV hướng dẫn HS cách đánh giá dựa theo mục tiêu của bài. - GV thu bài nhận xét và đánh giá kết quả. V.Rút kinh nghiệm
  2. Cho HS quan sát ren trục -HS quan sát 2.Qui ước vẽ ren: H11.2 và 11.3/SGK. - Ren có kết cấu phức tạp - Hãy điền các cụm từ liền -HS điền từ nên các loại ren đều được vẽ đậm và liền mảnh để có quy theo một qui ước. ước vẽ ren ngoài (ren trục). Ren nhìn thấy: - Cho HS đọc nội dung quy -HS đọc -Đường đỉnh ren, đường giới ước. ,Ren ngoài: (ren trục) hạn ren được vẽ bằng nét - Là ren được hình thành ở liền đậm mặt ngoài của chi tiết. -Đường chân ren vẽ bằng nét * Quy ước vẽ ren ngoài ( ren liền mảnh, vòng chân ren chỉ trục): vẽ ¾ vòng - Đường đỉnh ren, giới hạn ren, vòng đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm - Đường chân ren, vòng chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh - Vòng chân ren chỉ vẽ 3/4 hình tròn. - Cho HS quan sát ren trục -HS quan sát H11.4 và 11.5/SGK. - Hãy điền các cụm từ liền -Hs điền từ đậm và liền mảnh để có quy ước vẽ ren ngoài (ren trục). -HS đọc: Ren trong (ren lỗ) - Cho HS đọc nội dung quy - Là ren được hình thành ở ước. mặt trong của lỗ. * Quy ước vẽ ren trong ( ren lỗ): - Đường đỉnh ren, giới hạn ren, vòng đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm - Đường chân ren, vòng chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh - Vòng chân ren chỉ vẽ 3/4 hình tròn. - GV cho HS quan sát Hình -HS quan sát 3.Ren bị che khuất: 11.6 Khi ren trục hoặc ren lỗ bị Khi ren trục hoặc ren lỗ - GV nêu qui ước vẽ ren trục che khuất thì các đường đỉnh bị che khuất thì các đường hoặc ren lỗ trong trường hợp ren, chân ren, giới hạn ren đỉnh ren, chân ren, giới hạn bị che khuất. đều được vẽ bằng nét đứt. ren đều được vẽ bằng nét - Hãy q/ sát H11.6 và cho -Là bản vẽ của ren lỗ đứt. biết đó là bản vẽ của ren nào? Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập (7 phút) Mục đích: giúp HS nắm được nội dung bài học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung