Giáo án Đại số 7 CV 5512 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Lê Nguyên Khang
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS hiểu được ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
- Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số
- Biết dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian. Đọc các biểu đồ đơn giản.
- Năng lực
a. Các năng lực chung:
- Giao tiếp, tự học , hợp tác, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, tự học và giải quyết vấn đề,..
b. Các năng lực chuyên biệt:
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán, thực hành giải toán, suy luận….
- Phẩm chất
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tích cực trong học tập, tự tin, có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu
2. Học sinh: Thước, SGK
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 CV 5512 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Lê Nguyên Khang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_7_cv_5512_tuan_23_nam_hoc_2020_2021_le_nguyen.docx
Nội dung text: Giáo án Đại số 7 CV 5512 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Lê Nguyên Khang
- - Sản phẩm: Dựng biểu đồ đoạn thẳng. Biểu đồ hình chữ nhật GV yêu cầu học sinh: - Thực hiện ?1 theo các bước như sgk. 1. Biểu đồ đoạn thẳng: HS đọc và làm theo.từng bước Giá trị (x) Tần số ( n) GV: lưu ý. 28 2 a) Độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác 30 8 nhau. 35 7 Trục hoành biểu diễn các giá trị x 50 3 Trục tung biểu diễn tần số n. N = 20 b) Giá trị viết trước, tần số viết sau. n - Hãy nhắc lại các bước vẽ biểu đồ đoạn 8 thẳng? 7 HS thảo luận theo cặp, trả lời GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức: B : Dựng hệ trục toạ độ 6 1 5 B2: Vẽ các điểm có các toạ độ đã cho trong bảng. 4 B3: Vẽ các đoạn thẳng. 3 2 1 0 10 20 2830 35 40 50 x GV: Bên cạnh các biểu đồ đoạn thẳng 2. Chú ý: trong các tài liệu còn gặp các biểu đồ như ở hình 2. ? Hình 2 là biểu đồ dạng nào ? n HS: biểu đồ hình chữ nhật. 20 ? Nêu đặc điểm của biểu đồ hình chữ nhật 15 HS: Biểu đồ HCN là hình gồm các HCN có chiều cao tỉ lệ thuận với các tần số. 10 5 0 1995 1996 1997 1998 x Diện xtích rừng nước ta bị phá từ 1995 đến 1998 5. Hoạt động luyện tập NỘI DUNG SẢN PHẨM - Mục tiêu: Củng cố cách vẽ biểu đồ - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện: SGK, thước thẳng - Sản phẩm: Bài 10 sgk GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 10/14sgk - Làm bài tập (10 – SGK) a) Dấu hiệu là: “Điểm kiểm tra toán Giáo án đại số 7 tuần 23 của giáo viên Lê Nguyên Khang, năm học 2020 – 2021 Được tổ trưởng chuyên môn duyệt ngày 04.02.2021 2
- NỘI DUNG SẢN PHẨM - Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách dựng biểu đồ - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện: SGK, thước thẳng - Sản phẩm: Hs dựng được biểu đồ đoạn thẳng - Hãy nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng? - Các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng - Chữa bài tập 11(14 – SGK)? B1: Dựng hệ trục toạ độ B2: Vẽ các điểm có các toạ độ đã cho trong bảng. B3: Vẽ các đoạn thẳng. n Bài 11/14 sgk 17 5 4 2 x 0 1 2 3 4 4. Hình thành kiến thức 5. Hoạt động luyện tập NỘI DUNG SẢN PHẨM - Mục tiêu: Lập được bảng tần số và vẽ biểu đồ đoạn thẳng - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK, thước thẳng - Sản phẩm Bảng tần số và biểu đồ đoạn thẳng GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài tập 12(14 / sgk): * Làm bài 12 SGK a) Lập bảng tần số: - GV: Gọi HS đọc đầu bài Giá trị (x) 17 18 20 25 28 30 31 32 - GV: Căn cứ vào bảng 16, em hãy thực hiện Tần số (n) 1 3 1 1 2 1 2 1 N = 12 các yêu cầu đầu bài. b) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng: - Gọi 1 HS lên bảng làm câu a. - Sau đó, gọi 1 HS lên bảng làm câu b. - GV gọi HS khác nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét kĩ năng vẽ biểu đồ của HS. n 3 - Yêu cầu HS đọc kĩ đầu bài và hoạt động 2 nhóm. 1 GV: So sánh với bài tập 12(SGK) và bài tập vừa làm, em có nhận xét gì? HS: Đó là hai bài toán ngược nhau. 0 10 1718 20 25 2830 3132 x Giáo án đại số 7 tuần 23 của giáo viên Lê Nguyên Khang, năm học 2020 – 2021 Được tổ trưởng chuyên môn duyệt ngày 04.02.2021 4
- Từ biểu đồ trên hãy: a) Nêu nhận xét. b) Lập lại bảng tần số * Hướng dẫn về nhà NỘI DUNG SẢN PHẨM Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng biểu đồ vào bài toán sử dụng kiến thức. Nội dung: Làm bài tập. Xem trước bài Số trung bình cộng. Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở. Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo. - Làm bài tập sau: Điểm thi HKI môn toán của lớp 7A Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng như sau: 7,5 5 5 8 7 4,5 6,5 8 8 7 8,5 6 5 6,5 8 9 5,5 6 4,5 6 7 8 6 5 7,5 7 6 8 7 6,5 a) Dấu hiệu là gì ? Dấu hiệu có bao nhiêu giá trị ? b) Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó ? c) Lập bảng tần số dấu hiệu. d) Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng. Giáo án đại số 7 tuần 23 của giáo viên Lê Nguyên Khang, năm học 2020 – 2021 Được tổ trưởng chuyên môn duyệt ngày 04.02.2021 6