Giáo án Đại số 8 - Chương I (Bản 2 cột, 5 hoạt động)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhớ được quy tắc nhân đơn thức với đa thức
2. Kĩ năng: Thực hiện được phép nhân đơn thức với đơn thức, nhân đơn thức với đa thức.
3. Thái độ: Có ý thức nghiêm túc, tập trung trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Nhân đơn thức với đơn thức, nhân đơn thức với đa thức.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, giáo án
2. Học sinh: Ôn lại tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, qui tắc nhân đơn thức với đơn thức.
- Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung | Nhận biết (M1) | Thông hiểu (M2) |
Vận dụng (M3) |
Vận dụng cao (M4) |
Nhân đơn thức với đa thức | Quy tắc nhân đơn thức với đa thức | Nhân đơn thức với đa thức theo qui tắc. | Nhân đơn thức với đa thức. | - Tính giá trị biểu thức. |
- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Nhớ lại kiến thức về đơn thức, đa thức, qui tắc nhân một số với một tổng.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Ví dụ về đơn thức, đa thức, qui tắc nhân một số với một tổng.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Chương I (Bản 2 cột, 5 hoạt động)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_8_chuong_i_ban_2_cot_5_hoat_dong.doc
Nội dung text: Giáo án Đại số 8 - Chương I (Bản 2 cột, 5 hoạt động)
- - Sản phẩm: Chia đơn thức cho đơn thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. Áp dụng : Chia đơn thức cho đơn thức - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài ?3 ?3 : a) 15x3y5 : 5x2y3 = 3xy2z - Gọi 2 HS lên bảng làm. 4 b) P = 12x4y2 : ( 9xy2) = x3 GV nhận xét, đánh giá 3 Thay x = 3 vào P P = 4 . ( 3)3 = 4 .( 27) = 36 3 3 Bài tập 59/26 SGK - Tiếp tục yêu cầu cá nhân HS làm bài 59sgk a)53: (-5)2 = 53: 52 = 5; - Gọi 3 HS lên bảng làm. 5 3 2 3 3 3 GV nhận xét, đánh giá b) : ; 4 4 4 3 3 12 3 c) (-12)3 : 83 = 8 2 Bài tập 61 SGK/27 - Chia nhóm làm bài 61sgk 1 - Gọi 3 HS lên bảng làm. a)5x2 y4 :10x2 y y3 ; b) GV nhận xét, đánh giá 2 3 1 3 x3y3 : ( x2 y2 ) xy ; c) 4 2 2 ( xy)10 : ( xy)5 ( xy)5 x5y5 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Áp dụng : chia đa thức cho đơn thức. - GV yêu cầu HS thực hiện ?2. ?2 :a) Ta có : - GV gợi ý: hãy thực hiện phép tính theo quy tắc ? (4x4 8x2y2 + 12x5y) : ( 4x5) - Bạn Hoa giải đúng hay sai ? = 4x4:( 4x5) 8x2y2 : ( 4x5) + 12x5y) : ( 4x5) - Để chia một đa thức cho một đơn thức, ngoài áp = x2 + 2y2 3x3y dụng quy tắc, ta còn có thể làm như thế nào ? Nên bạn Hoa giải đúng - GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện câu b b) (20x4y 25x2y2 3x2y) : 5x2y HS trình bày. = 4x2 5y 3 GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. 5 - Tiếp tục yêu cầu HS làm các bài tập sgk Bài 63/28SGK Bài 63 : cá nhân HS thực hiện trả lời Đa thức A chia hết cho đơn thức B vì moi hạng tử của A đều chia hết cho B. Bài 64: Thực hiện theo nhóm : Bài 64 tr 28 SGK : - Gọi 3 HS lên bảng giải a)(-2x5 + 3x2 – 4x3) : 2x2 = x3 + 3 2x ; - GV nhận xét, đánh giá 2 1 b) (x3 – 2x2y + 3xy2): x = 2x2 + 4xy 6y2 2 c)(3x2y2 + 6x2y3 – 12xy) : 3xy = xy + 2xy2 4 Bài 65: GV hướng dẫn đặt x – y = t Bài 65 tr 29 SGK : - Yêu cầu cá nhân thực hiện phép chia với biến t [3(x y)4 + 2(x y)3 5(x y)2] : (y x)2 - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện = [3(x y)4 + 2(x y)3 5(x y)2] : (x y)2 GV nhận xét, đánh giá. Đặt x y = t, Ta có : [3t4 + 2t3 5t2] : t2 Bài 66: Yêu cầu cá nhân trả lời = 3t2 + 2t 5 = 3(x y)2 + 2(x y) 5 GV nhận xét, đánh giá. Bài 66 tr 29 SGK:
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §12. CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nhận biết được thế nào là phép chia hết, phép chia có dư. 2. Kĩ năng: Biết cách chia đa thức một biến đã sắp xếp. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Chia đa thức một biến đã sắp xếp. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bài soạn, SGK 2. Học sinh: ôn tập phép cộng, trừ hai đa thức 1 biến đã sắp xếp. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng(M3) Vận dụng cao (M1) (M2) (M4) Chia đa thức Nhận biết pheùp chia Cách thực hiện Chia hai đa thức Dùng hằng đẳng moät bieán ñaõ heát, pheùp chia coù dö. phép chia đa thức thức để thực hiện saép xeáp. cho đa thức chia hai đa thức IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KHỞI ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát (Hoạt động cá nhân) - Mục tiêu: Ôn lại phép chia đa thức cho đơn thức, dự đoán phép chia đa thức cho đa thức - Sản phẩm: chia đa thức cho đơn thức, dự đoán phép chia đa thức cho đa thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: -Phát biểu quy tắc đúng (SGK/27) - Phát biểu quy tắc chia đa thức A cho đơn thức B - làm đúng tính chia: KQ - Làm phép chia : (7.35 34 +36 ) : 34 7.3 – 1 + 32 = 21 – 1 + 9 = 29 - Dự đoán: chia đa thức cho đa thức làm thế nào ? - Dự đoán câu trả lời GV: bài hôm nay ta sẽ tìm hiểu phép chia này. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: (27 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 2: Phép chia hết (Hoạt động cá nhân – cặp đôi.) - Mục tiêu: Nhận biết thế nào là phép chia hết, biết cách thực hiện phép chia hai đa thức. - Sản phẩm: Thực hiện phép chia đa thức cho đa thức (pheùp chia heát). GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Pheùp chia heát : - GV : Cách chia đa thức một biến đã sắp xếp là 1 “thuật ( SGK) toán” tương tự như thuật toán chia các số tự nhiên - Yêu cầu HS thực hiện phép chia 962 : 26 VD:(2x4 13x3+15x2 + 11x 3): (x2 4x 3) -GV ghi ví dụ, yêu cầu HS thực hiện theo các bước: 2x4 13x3+15x2 + 11x 3 x2 4x 3 + chia hạng tử bậc cao nhất của đa thức bị chia cho hạng 2x4 8x3 6x2 2x2 5x+ 1 tử bậc cao nhất của đa thức chia 5x3+21x2+11x 3 2 + Nhân 2x với đa thức chia 5x3+20x2+15x +Kết quả viết dưới đa thức bị chia, các hạng tử đồng x2 4x 3 dạng viết cùng một cột x2 4x 3 +Lấy đa thức bị chia trừ đi tích nhận được 0 -GV đa thức : 5x3+21x2+11x 3 là dư thứ nhất Vaäy : (2x4-13x3+15x2 + 11x 3) : (x2 4x 3)
- b) (125x3 + 1) : (5x + 1) = (5x + 1)(25x2 5x + 1) : (5x + 1) = 25x2 5x + 1 D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Xem lại các bước của “Thuật toán” chia đa thức một biến đã sắp xếp. Cách viết đa thức bị chia A dưới dạng A = B. Q + R - Bài tập về nhà : 69, 70, 71, 72, 73 tr 32 SGK, bài 48, 49, 50 tr 8 SBT. * CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Thế nào là phép chia hết, phép chia có dư ? (M1) Câu 2: Nêu cách thực hiện phép chia hai đa thức (M2) Câu 3: bài 67 sgk (M3) Câu 4: Bài 68 sgk (M4) Tuần 9 - Tiết 18 NS: 22/10/2018 – ND: 24/10/2018 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố thuật toán chia hai đa thức một biến đã sắp xếp. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp, vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia đa thức. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, óc tư duy trong học toán. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp . II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, SBT. 2. Học sinh: SGK, SBT, ôn lại quy tắc chia đa thức cho đơn thức, cách chia hai đa thức 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng(M3) Vận dụng cao (M1) (M2) (M4) Luyện tập - Nhận biết phép chia - Biết cách chia đa Thực hiện phép - Tìm một số để hết và không chia hết. thức cho ña thöùc chia hai đa thức. phép chia là phép ñaõ saép xeáp. chia hết. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1) Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức (4đ) *HS1: Phát biểu quy tắc đúng SGK/27 - Chữa bài tập 70 SGK: làm phép chia (6đ) Chữa bài tập 70 SGK: làm phép chia a) (25x5 5x4 + 10x2) : 5x2 a) (25x5 5x4 + 10x2) : 5x2 = 5x3 x2+2 3 2 2 2 2 2 b)(15x y 6x y 3x y ) : 6x y b)(15x3y2 6x2y 3x2y2) : 6x2y = 5 xy 1 1 y 2)- Viết hệ thức liên hệ giữa đa thức bị chia A, đa 2 2 thức chia B, đa thức thương Q và đa thức dư R. Nêu *HS2: -Viết hệ thức : A = B . Q + R điều kiện của đa thức dư R, và cho biết khi nào là - Nêu điều kiện : Bậc của R nhỏ hơn bậc của B phép chia hết. (4đ) Khi R = 0 thì có phép chia hết -Làm tính chia : -Làm tính chia (2x4 + x3 5x2 3x 3) : (x2 3). (6đ) (2x4 + x3 5x2 3x 3) : (x2 3).= 2x2 + x + 1 A. KHỞI ĐỘNG:
- HOẠT ĐỘNG 5: Dạng tìm 1 hạng tử để phép chia là phép chia hết. (Hoạt động cá nhân.) - Mục tiêu: Biết cách tìm 1 hạng tử để phép chia là phép chia hết. - Sản phẩm: Giải được bài tập 74 SGK HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 74 tr 32 SGK: - Làm bài 74 tr 32 SGK: Ta có : - Nêu cách tìm số a để phép chia là phép chia hết 2x3 3x2 + x + a x + 2 - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện 2x3 + 4x2 2x2 7x+15 HS thực hiện. 7x2+ x + a GV chốt kiến thức. 7x2 14 x - GV có thể giới thiệu cho HS cách giải khác : 15x + a Gọi thương của phép chia hết là Q(x), ta có : 15x + 30 2x3 3x2+x+a = Q(x) (x+2) a 30 Nếu x = 2 thì Q (x) (x + 2) = 0 R = a 30 2( 2)3 3( 2)2+( 2)+a = 0 R = 0 a 30 = 0 16 12 2 +a = 0 a = 30 thì đa thức 30 + a = 0 a = 30 2x3 3x2 + x + a chia hết cho x + 2 E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Làm 5 câu hỏi ôn tập chương I (32) SGK để tiết sau ôn tập chương - Đặc biệt ôn tập kỹ “Bảng hằng đẳng thức đáng nhớ” - Làm bài tập 75, 76, 77, 78, 79, 80 tr 33 SGK * CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: bài 71 sgk (M1) Câu 2: Nêu các bước thực hiện phép chia hai đa thức (M2) Câu 3: bài 49 SBT, bài 73 SGK sgk (M3) Câu 4: Bài 74 sgk (M4) Tuần 10 – Tiết 19 NS: 28/10/2018 – ND: 30/10/2018 ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Ôn lại các kiến thức : Nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức cho đa thức 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng rút gọn, tính giá trị biểu thức, phân tích đa thức thành nhân tử, chia đa thức cho đơn thức.
- - Nhắc lại 7 hằng đẳng thức đáng nhớ a) M = x2 + 4y2 4xy = (x 2y)2 - Làm bài 77, 78, 79 sgk Tại x = 18 và y = 4. Ta có - HD bài 77: áp dụng hằng đẳng thức bình phương, M = (18 24)2 = 102 = 100 lập phương của một hiệu phân tích thành nhân tử rồi b) N=8x3 12x2y+6xy2 y3=(2x y)3 mới tính giá trị Tại x = 6 ; y = 8 Ta có Gọi 2 HS lên bảng giải M = (12 + 8)3 = 203 = 8000 - Bài 78 SGK : * Bài 78 tr 33 SGK : -Câu a yêu cầu HS tính ra giấy nháp tích các đa thức, rồi đọc kết quả GV ghi lên bảng a) (x +2) (x 2) (x 3) (x + 1) = x2 4 (x2 + x 3x 3) - Gọi HS thực hiện bỏ dấu ngoặc, rút gọn 2 2 -Câu b: xét xem biểu thức thuộc dạng hằng đẳng = x 4x x + 3x + 3 = 2x 1 thức nào b) (2x + 1)2 +(3x 1)2 + 2(2x + 1)(3x 1) - Xác định A, B và đưa về dạng hằng đẳng thức đó =(2x + 1)2+ 2(2x + 1)(3x – 1)+(3x–1)2 rồi rút gọn . = [(2x + 1) + (3x 1)]2 = (2x + 1 + 3x 1)2 = (5x)2 = 25x2 - Bài 79: tìm cách phân tích . * Bài 79 tr 33 : -Yêu cầu HS làm ra nháp, 2HS lên bảng phân tích a) x2 4 + (x 2)2 câu a và b = (x 2)(x + 2) + (x 2)2 GV nhận xét bài làm của từng HS và cho điểm những bài giải đúng = (x 2) (x + 2 + x 2) = 2x (x 2) b) x3 2x2 + x xy2 = x (x2 2x + 1 y2)= x [(x 1)2 y2] = x (x 1 y)(x 1 + y) = x(x – y – 1)(x + y – 1) HĐ3 : Ôn tập về chia đa thức (Hoạt động cá nhân) - Mục tiêu: Thực hiện được phép chia đa thức cho đa thức - Sản phẩm: Làm bào 80a, c NLHT: Chia đa thức cho đa thức. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: * Bài 80 tr 33 SGK : GV ghi đề bài 80(a,c) lên bảng, a) - Yêu cầu HS làm nháp GV hướng dẫn giải câu c : + Phân tích đa thức bị chia thành nhân tử 6x3 7x2 x + 2 2x + 1 + Thực hiện phép chia 6x3 + 3x2 3x2 – 5x + 2 Gọi 2 HS lên bảng làm GV nhận xét, đánh giá 0 - 10x2 - x + 2 - 10x2 - 5x 0 + 4x + 2 4x + 2 0 c) (x2 y2 + 6x + 9):(x + y + 3) = [(x + 3)2 y2] : (x + y + 3)