Giáo án Đại số 8 CV 5512 - Tuần 24+25 - Năm học 2020-2021 - Lê Nguyên Khang

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứa ẩn ở mẫu. 

+ Biết cách tìm điều kiện để phương trình xác định.

+ Hình thành các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu.

2. Năng lực: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.  Tư duy lô gíc,  phương pháp trình bày từ đó hình thành phát triển năng lực tính toán và năng lực giải quyết vấn đề

3. Phẩm chất: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nghiêm túc trong học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Thiết bị dạy học: SGK, thước thẳng, phấn màu.

2. Học liệu: SGK, đề cương.

III.  CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. KHỞI ĐỘNG: 

HOẠT ĐỘNG 1: Ví dụ mở đầu

- Mục tiêu: HS biết xác định 1 số có là nghiệm của pt chứa ẩn ở mẫu.

- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.

- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.

- Phương tiện dạy học: SGK

- Sản phẩm: Biến đổi pt

doc 10 trang Hải Anh 14/07/2023 1280
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 CV 5512 - Tuần 24+25 - Năm học 2020-2021 - Lê Nguyên Khang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_8_cv_5512_tuan_2425_nam_hoc_2020_2021_le_nguy.doc

Nội dung text: Giáo án Đại số 8 CV 5512 - Tuần 24+25 - Năm học 2020-2021 - Lê Nguyên Khang

  1. Trường TH&THCS Tân Thạnh Họ và tên giáo viên Tổ: Toán - Tin Lê Nguyên Khang B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2: Tìm điều kiện xác định của phương trình: - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân kết hợp cặp đôi. - Phương tiện dạy học : SGK - Sản phẩm: Tìm điều kiện để xác định được phương trình. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Tìm điều kiện xác định của phương trình : - GV: đối với phương trình chứa ẩn ở Điều kiện xác định của phương trình (viết tắt là mẫu, các giá trị của ẩn mà tại đó ít nhất ĐKXĐ) là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu một mẫu thức của phương trình bằng 0 trong phương trình đều khác 0 không thể là nghiệm của phương trình. Ví dụ : Tìm ĐKXĐ của mỗi phương trình sau : 2x 1 - Vậy điều kiện xác định của phương a) 1 Vì x 2 = 0 x = 2 trình là gì ? x 2 - GV: Nêu ví dụ yêu cầu hs làm bài. Nên ĐKXĐ của phương trình (a) là x 2 - Để tìm ĐKXĐ ta cần làm gì? 2 1 b) 1 - Yêu cầu hs làm ?2 sgk x 1 x 2 HS trả lời. Vì x 1 0 khi x 1 Và x + 2 0 khi x 2 GV chốt kiến thức. Vậy ĐKXĐ của phương trình là x 1 và x 2. ?2 : Tìm ĐKXĐ của pt sau: 2 1 a) 1 x 1 x 2 ĐKXĐ: x 1 và x -2 1 x 4 b) = x - 1 x 1 ĐKXĐ: x 1 HOẠT ĐỘNG 3: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu - Mục tiêu: HS hình thành các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, thảo luận, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm. - Phương tiện dạy học: SGK - Sản phẩm: HS giải được pt chứa ẩn ở mẫu . NỘI DUNG SẢN PHẨM GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Giải pt chứa ẩn ở mẩu . - GV: Nêu ví dụ yêu cầu hs tìm ĐKXĐ? Ví dụ: Giải pt: - Hãy quy đồng mẫu hai vế của phương trình x 2 2x 3 (1) rồi khử mẫu x 2(x 2) 2
  2. Trường TH&THCS Tân Thạnh Họ và tên giáo viên Tổ: Toán - Tin Lê Nguyên Khang PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứa ẩn ở mẫu. Nhớ các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu 2. Năng lực: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Kỹ năng trình bày bài giải, hiểu được ý nghĩa từng bước giải. Củng cố qui đồng mẫu thức nhiều phân thức từ đó hình thành phát triển năng lực tính toán và năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nghiêm túc trong học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị dạy học: SGK, thước thẳng, phấn màu. 2. Học liệu: SGK, đề cương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Kểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án - HS1: a) ĐKXĐ của phương trình là gì ? - HS1: a) ĐKXĐ của pt là giá trị của ẩn để x2 6 3 tất cả các mẫu thức trong pt đều khác 0. (3 b) Giải pt: x x 2 điểm) x2 6 3 b) x (7 điểm) x 2 - HS2: a) Nêu các bước giải pt có chứa ẩn ở ĐKXĐ: x 0 mẫu. S = {-4} 2x 1 1 - HS2: a) SGK/21 (3 điểm) b) Giải pt: 1 x 1 x 1 b) ĐKXĐ: x 1 PT vô nghiệm. (7 điểm) A. KHỞI ĐỘNG B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG 1: Áp dụng - Mục tiêu: HS hiểu cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứa ẩn ở mẫu. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân. - Phương tiện dạy học: SGK - Sản phẩm: Áp dụng các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu. NỘI DUNG SẢN PHẨM GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 4. Áp dụng : - GV: Nêu và hướng dẫn Hs thực hiện Ví dụ 3: Giải phương trình 4
  3. Trường TH&THCS Tân Thạnh Họ và tên giáo viên Tổ: Toán - Tin Lê Nguyên Khang 2x 1 1 Gọi HS TB làm câu a, HS khá làm câu c a) 1 ĐKXĐ của pt là x ≠ 1 HS dưới lớp làm nháp x 1 x 1 GV nhận xét, đánh giá Quy đồng và khử mẫu hai vế ta được HS sửa bài vào vở. 2x – 1 + x – 1 = 1  3x – 3 = 0  x = 1 (loại vì không thỏa mãn ĐKXĐ) Vập PT vô nghiệm S =  c) x + 1 = x2 + 1 ĐKXĐ của pt là x ≠ 0 x x2 Quy đồng và khử mẫu hai vế ta được x3 + x = x4 + 1  x3 + x - x4 – 1 = 0  (x3 – 1) – x(x3 – 1) = 0  (x3 – 1)(1 – x) = 0  (x – 1)2(x2 + x + 2) = 0  x = 1 (thỏa mãn ĐKXĐ) Vậy S = {1} * Làm bài 36 sbt Bài 36 SBT/9 (M3) 3 - Đọc bài toán, tìm chỗ sai và bổ sung x HS tìm hiểu, trả lời 2 Cần bổ sung: ĐKXĐ của pt là: 1 GV nhận xét, đánh giá x 2 4 Sau khi tìm được x= phải đối chiếu ĐKXĐ 7 4 Vậy x = là nghiệm của pt 7 E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. - Xem lại các dạng toán đã chữa. - Làm các bài 29 30,31 sgk/22,23 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. 2. Năng lực: HS tiếp tục được rèn luyện kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, rèn luyện tính cẩn thận khi biến đổi, biết cách đối chiếu nghiệm, thử lại nghiệm từ đó hình thành phát triển năng lực tính toán và năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nghiêm túc trong học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị dạy học: SGK, thước thẳng, phấn màu. 6
  4. Trường TH&THCS Tân Thạnh Họ và tên giáo viên Tổ: Toán - Tin Lê Nguyên Khang GV: Yêu cầu hs làm bài 31a , 1 3x2 2x a) b /23 sgk. x 1 x3 1 x2 x 1 ?: Nêu cách giải của dạng pt ĐKXĐ : x 1 2 2 này? x x 1 3x 2x(x 1) 3 3 HS: -Tìm ĐKXĐ. x 1 x 1 -Quy đồng và khử mẫu. 2x2 + x + 1 = 2x2 2x -Giải pt vừa nhận được. 4x2 + 3x + 1 = 0 4x(1-x) + (1-x) = 0 -Đối chiếu đkxđ để tìm (1 x) (4x+1) = 0 x = 1 hoặc x = 1 nghiệm. 4 GV: Gọi 2 hs lên làm 2 câu. x=1 (không TMĐKXĐ) HS: Làm bài. 1 1 GV nhận xét, đánh giá. x= (TM ĐKXĐ). Vậy : S =  4 4 3 2 1 b) (x 1)(x 2) (x 3)(x 1) (x 2)(x 3) ĐKXĐ : x 1 ; x 2 ; x 3 3(x 3) 2(x 2) x 1 (x 1)(x 2)(x 3) (x 1)((x 2)(x 3) 3x 9+2x 4 = x 1 4x = 12 x = 3 (không TM ĐKXĐ) Vậy phương trình vô nghiệm. Bài 32 tr 23 SGK 2 2 1 1 2 1 1 a) 2 2 (x + 1) b) x 1 x 1 x x x x ĐKXĐ : x 0 ĐKXĐ x 0 1 1 2 2 2 2 (x2+1)= 1 1 x x x 1 x 1 =0 x x 0 - GV: Yêu cầu hs làm bài 32 1 1 /23 sgk? 1 2 x 1 x 1 .= 0 2 (1 x 1 ) = 0 2 x - GV: Chia nhóm cho hs làm x việc. Chia lớp thành hai nhóm, 1 2 ( x2) = 0 1 1 mỗi nhóm làm 1 câu rồi cử đại x . x 1 x 1 = 0 2 x 1 diện lên làm bài. + 2 = 0 hoặc x = 0 2 - HS: Hoạt động theo nhóm và x 2x (2+ ) = 0 x cử đại diện lên làm bài. 1 x = hoặc x = 0 x = 0 hoặc x = 1 - GV: Lưu ý hs đối chiếu 2 x = 0 (không TM ĐKXĐ) ĐKXĐ để làm bài. 1 x = (TM ĐKXĐ) x = 1(TM ĐKXĐ) HS trả lời. 2 GV chốt kiến thức. x = 0 (Không TM Vậy: S = 1 8
  5. Trường TH&THCS Tân Thạnh Họ và tên giáo viên Tổ: Toán - Tin Lê Nguyên Khang X Ngày duyệt 24/02/2021 Kế hoạch dạy học môn Đại số 8 tuần 24, 25 10