Giáo án Đại số 8 CV 5512 - Tuần 30+31+32 - Năm học 2020-2021 - Lê Nguyên Khang

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: 

+ HS được giới thiệu về bất phương trình một ẩn, biết kiểm tra một số có là nghiệm của bất phương trình một ẩn hay không?.

+ Biết viết kí hiệu và biểu diễn  trên trục số tập nghiệm của các bất phương trình. 

+ Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương. 

2. Kỹ năng: Biết biểu diễn trên trục số tập nghiệm của bất phương trình một ẩn.

3. Phẩm chất: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nghiêm túc trong học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 

1. Giáo viên: SGK, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.

2. Học sinh: Ôn lại tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng

III.  TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ : Không

3. Hoạt động khởi động:

- Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về bất phương trình một ẩn

docx 19 trang Hải Anh 14/07/2023 1820
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 CV 5512 - Tuần 30+31+32 - Năm học 2020-2021 - Lê Nguyên Khang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_8_cv_5512_tuan_303132_nam_hoc_2020_2021_le_ng.docx

Nội dung text: Giáo án Đại số 8 CV 5512 - Tuần 30+31+32 - Năm học 2020-2021 - Lê Nguyên Khang

  1. 2 - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Bất phương trình một ẩn Nội dung Sản phẩm GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Lấy ví dụ về phương trình một ẩn 2x + 1 = 3 - Nếu hai biểu thức không bằng nhau thì 2x + 1 < 3 ta biểu diễn thế nào ? Đó là một dạng của bất phương trình một ẩn mà bài hôm nay ta tìm hiểu. 4. Hình thành kiến thức: - Mục tiêu: HS nêu được dạng tổng quát của bất phương trình một ẩn, biết cách kiểm tra một số có là nghiệm của bất phương trình một ẩn hay không, HS biết khái niệm tập nghiệm của bất phương trình một ẩn, biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các bất phương trình và HS biết khái niệm hai bất phương trình tương đương .- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân - Phương tiện dạy học: SGK - Sản phẩm: HS nhận biết về bất phương trình một ẩn, biết kiểm tra một số có là nghiệm của bất phương trình một ẩn Nội dung Sản phẩm GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Mở đầu: - Giáo viên ghi nội dung ví dụ mở đầu. Ví dụ: 2200. x +4000 25000 là bất phương trình với ẩn là x - Hãy chọn ẩn số ? 2200. x +4000 là vế trái - Vậy số tiền Nam phải trả khi mua 1 cái bút và x quyển vở là bao nhiêu ? 25000 là vế phải.
  2. 4 HS trả lời và thực hiện theo yêu cầu, GV chốt kiến thức. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Bất phương trình tương đương - Tương tự như 2 phương trình tương * Định nghĩa: SGK đương, nêu định nghĩa 2 bất phương trình Ví dụ: 3 3 tương đương. x 5 5 x - HS trả lời, GV chốt kiến thức. IV. HOẠT ĐỌNG LUYỆN TẬP Hoạt động 5: Bài tập - Mục tiêu: Củng cố cách tìm nghiệm và biểu diễn tập nghiệm trên trục số - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Bài 15, 17 sgk Nội dung Sản phẩm GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài tập 15 (tr43-SGK) - Làm bài 15 sgk Khi x = 3 ta có HS thảo luận theo cặp làm bài 15 a) 2.3 + 3 = 9 => x = 3 không là nghiệm của bất phương trình 2x + 3 2x + 5 c) x = 3 là nghiệm của BPT: 5 - x > 3x - 12 - Làm bài 17 sgk Bài tập 17(tr43-SGK)
  3. 6 1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, phấn màu. 2. Học sinh: Ôn tập lại các phép biến đổi tương đương của phương trình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án HS: Viết và biểu diễn tập nghiệm trên a) Tập nghiệm {x/x 0 ; ax + b < 0 ; trình bậc nhất một ẩn ax + b 0 ; ax + b 0 Nhắc lại hai quy tắc biến đổi phương Hai quy tắc biến đổi PT: trình.
  4. 8 + Quy tắc chuyển vế. x 2x+5 và biểu diễn tập đóng trong khung. nghiệm trên trục số. - Nhận xét quy tắc này so với quy tắc Ta có: 3x > 2x + 5 chuyển vế trong biến đổi tương đương pt. 3x 2x > 5 (chuyển vế) x > 5 - HS: Hai quy tắc này tương tự như nhau. Tập nghiệm của bpt là: x / x > 5 - GV: Giới thiệu ví dụ 1, ví dụ 2 SGK. Biểu diễn tập nghiệm trên trục số. ( 0 5 - GV: Cho HS làm ?2 ?2 a) x+12 > 21 x > 21 12 x > 9. - 2 HS lên bảng làm mỗi em làm 1 câu. Tập nghiệm của bpt là: x / x > 9 b) 2x > 3x 5 2x + 3x > 5 x > 5 Tập nghiệm của bpt là: x / x > 5 - GV: Hãy phát biểu tính chất liên hệ b) Quy tắc nhân với một số: SGK giữa thứ tự và phép nhân với số dương, liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số Ví dụ 3: âm. Giải bpt: 0,5x 3. ( 4) - GV: Yêu cầu HS đọc quy tắc nhân 4 4 SGK. x > 12 - GV: Khi áp dụng quy tắc nhân đề biến Tập nghiệm của bpt là: x / x > 12 đổi bpt ta cần chú ý điều gì? Biểu diễn tập nghiệm trên trục số. - HS: Lưu ý khi nhân hai vế của bpt với
  5. 10 Cộng (-5) vào hai vế của bpt x + 3 < 7 nghiệm ta được x+3 -5 <7-5 x 2 < 2 b) Nhân hai vế của bpt thứ nhất với 3 2 và đổi chiều sẽ được bpt thứ hai. HS: Thực hiện. - GV: nhận xét, đánh giá . V. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo, tích cực Nội dung: Làm bài tập, xem trước bài “ bất phương trình bậc nhất một ẩn” Sản phẩm: Bài làm của HS trình bày trên vở Phương thức tổ chức: HS hoạt động cá nhân Nội dung Sản phẩm - Học thuộc các dạng tổng quát của bất Bài làm có sự kiểm tra của tổ trưởng PT bậc nhất một ẩn và hai quy tắc biến đổi - BTVN 19,20,21, 22 SGK/47. - Xem tiếp phần còn lại của bài, tiết sau học tiếp. §4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN(tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được cách giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
  6. 12 Nội dung Sản phẩm GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Quy đồng, khử mẫu hai vế (nếu có) Hãy nêu các bước giải PT đưa về dạng - Thực hiện phép tính bỏ dấu ngoặc phương trình bậc nhất một ẩn. - Chuyển vế Các bước này có được áp dụng trong - Thu gọn và giải PT việc biến đổi PT hay không ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: - Mục tiêu: HS được tìm hiểu về cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn, HS biết cách biến đổi bpt đưa về dạng các bpt bậc nhất một ẩn. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm. - Phương tiện dạy học: SGK - Sản phẩm: Các bước giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. Nội dung Sản phẩm GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Giaûi baát phöông trình baäc nhaát moät aån: - GV: hướng dẫn giải ví duï 5 * Ví duï 5: Giaûi BPT 2x - 3 8: (- 4) x > - 2 Taäp nghieäm cuûa baát phöông trình laø
  7. 14 - Sản phẩm: Bài 26 sgk Nội dung Sản phẩm GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài tập 26 (tr47-SGK) Làm bài 26 sgk: a) x 12; 2x 24; -x -12 Mỗi HS kể ra 1 bất PT trong mỗi câu b) x 8; 2x 16; - x - 8 Vài HS trả đứng tại chỗ trả lời GV nhận xét, đánh giá, choát kieán thöùc. V. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo, tích cực Nội dung: Làm bài tập Sản phẩm: Bài làm của HS trình bày trên vở Phương thức tổ chức: HS hoạt động cá nhân Nội dung Sản phẩm - Xem kỹ cách giải bất phương trình Bài làm có sự kiểm tra của tổ trưởng bậc nhất 1 ẩn. - Làm bài tập 18, 20, 21/47 SGK LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến Thức: Củng cố hai quy tắc biến đổi bất phương trình 2. Kĩ năng: Biết cách giải và trình bày lời giải BPT bậc nhất một ẩn, biết giải một số BPT đưa được về dạng BPT bậc nhất một ẩn . 3. Phẩm chất: Luôn tích cực và chủ động trong học tập, có tinh thần trách nhiệm trong học tập và khiêm tốn học hỏi
  8. 16 - Sản phẩm: HS giải được bài tập. Nội dung Sản phẩm GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Làm bài 28 sgk/48: Hoạt động cá nhân Bài 28 SGK/48: HS: Đọc đề bài a) Với x = 2 ta được 22 = 4 > 0 là một khẳng định đúng vậy 2 là nghiệm của BPT ? Muốn chứng tỏ x = 2 và x = 3 là x2 > 0 nghiệm của bất phương trình ta làm như thế nào? b) Với x = 0 thì 02 > 0 là một khẳng định sai nên 0 không phải là nghiệm của BPT x2 > 0 HS: Lần lượt thay x = 2 và x = -3 vào bất phương trình kiểm tra x2 > 0 đúng x x đều là nghiệm của bất phương trình x2 > 0 - GV: Chốt lại cách tìm tập hợp nghiệm của BPT x2 > 0 - Làm bài 29sgk/48:. Hoạt động cặp đôi. Bài 29 SGK /48 - HS: Đọc đề bài a) Giá trị của biểu thức 2x - 5 không âm - GV: Cho HS viết câu hỏi a, b thành 2x – 5 0 2x 5 x 2,5 dạng của BPT rồi giải các BPT đó b) Giá trị của biểu thức -3x không lớn hơn ?Lên bảng trình bày ? giá trị của biểu thức -7x + 5 HS: làm theo hướng dẫn của GV - 3x - 7x + 5 - 7x + 3x +5 0 GV : Chốt lại phương pháp làm - 4x - 5 x 5 4 - Giải BPT và so sánh kết quả - Làm bài 30 sgk/48: Hoạt động nhóm. Bài 30 SGK/48: - HS: Đọc đề bài Yêu cầu HS chuyển thành bài toán giải BPT Gọi số tờ giấy bạc loại 5000 đ là x (tờ) Đk: x nguyên dương ( Chọn x là số giấy bạc 5000đ)
  9. 18 64/SBT/47 Kiểm tra (15 phút): Đề Đáp án Biểu điểm 4 4 Bài 1: ( 7 điểm) Giải bpt và Bài 1: a) -3x 1 x 2 = 2 biểu diễn tập nghiệm trên 3 3 trục số: Biểu diễn trên trục số đúng 1 a) - 3x + 4 < 0 2x 3 4 x b) 2x 3 4 x 4 3 b) 4 3 3(2x+3) 4(4 – x) 6x +9 16 - 4x Bài 2: ( 3điểm) Giải các 1,5 bpt: 6x +4x 16-9 10x 7 x 5x +2< -3x +18 7 10 1,5 Biểu diễn trên trục số đúng Bài 2: 5x +2< -3x +18 5x +3x < 18 1 – 2 1 8x <16 x <2 1,5 Vậy tập nghiệm của bpt: S= {x/ x<2 } 0,5