Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 14 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Học sinh biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỷ lệ nghịch.Nhận biết hai đại lượng có tỷ lệ nghịch hay không.

2. Kỹ năng: Nắm được các tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch.

- Biết cách tìm hệ số tỷ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỷ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.

3. Thái độ: có thái độ trong làm bài tập

II. Chuẩn bị

- Thầy: bảng phụ

- Trò: bảng nhóm.

III. Các bước lên lớp

1.Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận?

Sửa bài tập về nhà.

          3.Nội dung bài mới:

doc 5 trang Hải Anh 10/07/2023 1820
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 14 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_dai_so_lop_7_tuan_14_nam_hoc_2017_2018_nguyen_l.doc

Nội dung text: Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 14 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh

  1. Các công thức trên có điểm lượng này bằng một hằng một vật chuyển động đều nào giống nhau? số chia cho đại lượng kia. trên quãng đường 16 km 16 Từ nhận xét trên, Gv nêu là: v . định nghĩa hai đại lượng tỷ Hs nhắc lại định nghĩa hai t lệ thuận. đại lượng tỷ lệ thuận. Hoạt động 3: II. Tính chất: II. Tính chất: Nếu hai đại lượng tỷ lệ Làm bài tập ?3 nghịch với nhau thì : a/ Hệ số tỷ lệ: a = 60. - Tích hai giá trị b/ x2 = 3 => y2 = 20 tương ứng của Nhận xét gì về tích hai gía x3 = 4 => y3 = 15 chúng luôn không trị tương ứng x 1.y1, x2.y2 x4 = 5 => y4 = 12 đổi (bằng hệ số tỷ ? c/ x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = lệ) Giả sử y và x tỷ lệ nghịch x4.y4 - Tỷ số hai giá trị a với nhau : y = .Khi đó với = hệ số tỷ lệ. bất kỳ của đại x lượng này bằng mỗi giá trị x1; x2; x3 của x nghịch đảo của tỷ ta có một giá trị tương ứng số hai đại lượng của y là y1 tương ứng của đại a a a ; y2 ; y3 lượng kia. x1 x2 x3 Do đó x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4. Có x1.y1 = x2.y2 => x y 1 1 x2 y 2 Gv giới thiệu hai tính chất của đại lượng tỷ lệ nghịch. 4.Củng cố: 1/ Cho biết hai đại lượng x và tỷ lệ nghịch với nhau và khi x = 87 thì y = 15. a/ Tìm hệ số tỷ lệ? b/ Hãy biểu diễn x theo y? giải a/ Vì x và y tỷ lệ nghịch nên: a y . Thay x = 8 và y = 15, ta có : a = x.y = 8. 15 =120. x 120 b/ y . x 5. Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: - Học thuộc lý thuyết, làm bài tập 14; 15 / 58 - Hướng dẫn bài 14:
  2. T2 là t.gian lúc V1 V1 1,2 V2 = 1,2 V1 suy ra 1,2 sau V2 V2 GV: Vận tốc mới bằng Vận tốc(V) V1 V2 1,2 lần vận tốc cũ nên ta Vận tốc(V) V1 V2 Thời T1 T2 được điều gì? Thời T1 T2 gian(T) GV: HDHS lập bảng gian(T) V T 6 2 1 1,2 V1 T2 T2 V T 6 HS: 2 1 1,2 Theo tính chất của hai đại lượng tỉ GV: Theo tính chất của V2 T1 6 V1 T2 T2 lệ nghịch ta có 1,2 V T T hai đại lượng tỉ lệ 6 6 1 2 2 HS: T = 5 T = 5 nghịch ta có tỉ số nào ? 2 1,2 2 1,2 GV: Nên thời gian T2 = HS:Thời gian mới là 5 giờ Vậy Thời gian mới là 5 giờ ? GV: Vậy thời gian mới là bao nhiêu ? *HĐ2 : Bài toán 2 II/Bài toán 2 (SGK) GV:Cho HS đọc BT 2 HS:Đọc BT 2 Bài giải GV:HD Gọi số máy của HS:Chú ý giáo viên giảng Gọi số máy của bốn đội lần lược là bốn đội lần lược là bài A, B, C, D A,B,C,D Số máy và số ngày hoàn thành là GV:Số máy và số ngày HS: Số máy và số ngày hoàn hai đại lượng tỉ lệ nghịch ta có : hoàn thành là hai đại thành là hai đại lượng tỉ lệ A B C D lượng như thế nào ? nghịch 1 1 1 1 GV:Nên ta có được 4 6 10 12 A B C D 36 điều gì? HS:4.A = 6.B = 10.C = 12.D 60 A B C D 1 1 1 1 36 GV:Cho HS viết dưới HS: dạng dãy tỉ số 1 1 1 1 4 6 10 12 60 A B 4 6 10 12 60 A 15; 60 B 10 A B C D 1 1 1 1 1 1 4 6 C D GV:Do tổng số máy của HS: 4 6 10 12 60 C 6; 60 D 5 A B C D 36 1 1 bốn đội lần lược là 36 60 1 1 1 1 36 10 12 nên ta có được điều gì ? 4 6 10 12 60 Vậy số máy của bốn đội lần lược HS: là 15; 10; 6; 5 A B 60 A 15; 60 B 10 1 1 GV:Vậy A, B, C, D 4 6 C D bằng bao nhiêu ? 60 C 6; 60 D 5 1 1 10 12 Vậy số máy của bốn đội lần lược là 15; 10; 6; 5