Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 25 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

KIỂM TRA MỘT TIẾT

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: 

     * Kiến thức: Đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh.

     * Kỹ năng: Vận dụng kiến thức về thống kê để làm tốt bào kiểm tra.

     * Thái độ: Rèn khả năng tư duy sang tạo của học sinh.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh : 

     - Năng lực: Năng lực tư duy logic,Năng lực giải quyết vấn đề ,Năng lực tính toán,Năng lực lợp tác.

     - Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập. 

II. CHUẨN BỊ:

     Gv: Đề kiểm tra

     HS: Ôn kiến thức đã học, giấy kiểm tra.

III.  MA TRẬN:

doc 6 trang Hải Anh 13/07/2023 1320
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 25 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Phong Thạnh Tây", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tuan_25_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_p.doc

Nội dung text: Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 25 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

  1. VI . PHÂN LOẠI: Sỉ số Giỏi Khá Trung bình Yếu - Kém Lớp SL % SL % SL % SL % 7a1 VII. RÚT KINH NGHIỆM . 2
  2. đại số đại số GV nêu bài toán a) Bài toán: Trong bài toán trên người HS ghi bài và nghe giải Hình chữ nhật có cạnh dài ta dùng chữ a thay cho thích 5m, rộng a (m) một số nào đó( a đại  C = 2.(5 + a) (m); S = diện ) - HS lên bảng viết. 5a (m2) ? Bằng cách tương tự ví dụ trên hy viết biểu thức biểu thị chu vi HCNcủa bi - Khi a = 2 biểu thức trên tốn trn? biểu thi chu vi HCN có *Chiều rộng là a => chiều GV: Khi a = 2 biểu thức cạnh là 5 cm và 2 cm. dài là a + 2 trên biểu thi chu vi HCN - 1 HS đứng tại chỗ trả lời. => C = 2.(a + a + 2) = 4.(a + nào? 1) ? Hỏi tương tự khi a = 3,5 S = a .(a + 2) (m2) GV Biểu thức 2 ( 5 + a) là - cả lớp cùng làm ?2 gọi a một biểu thức đại số. cm l chiều rộng HCN b) Trong toán học, vật lí ta ? Đọc và thực hiện ?2 (a>0) thì chiều di l a + 2 thường gặp những biểu thức GV những biểu thức a + 2; diện tích HCN l: a( a +2) mà trong đó ngoài các số, các a( a + 2) là các biểu thức Sau khi nghiên cứu xong kí hiệu phép toán cộng, trừ, đại số. ví dụ HS lấy thêm một số nhân, chia, nâng lên luỹ thừa GV trong toán học, vật lí ví dụ về biểu thức đại số. , còn có cả các chữ (đại diện ta thường gặp những cho các số), người ta gọi biểu thức trong đó ngoài những biểu thức như vậy là các số cịn cĩ cả cc chữ biểu thức đại số. người ta gọi những biểu thức như vậy là các biểu thức đại số. Kiến thức 3: Giá trị của biểu thức đại số: (12ph) Mục đích: Tìm hiểu về giá trị của biểu thức đại số 3. GIÁ TRỊ CỦA BIỂU GV cho HS đọc ví dụ1 THỨC ĐẠI SỐ. SGK 1 HS đọc ví dụ Ví dụ 1: 18,5 là giá trị của biểu thức Ta nói 18,5 là giá trị của HS cả lớp theo di 2m + n tại m = 9; n = 0,5 biểu thức 2m + n tại m =9 Ví dụ 2: tính giá trị của biểu ;n = 0,5 thức 2 HS lên bảng tính 3x2 – 5x + 1 tại x = -1 và x = GV cho HS làm ví dụ 2 + Thay x = -1 vào biểu 1 SGK thức ta có: 2 3. 1 2 5. 1 1 9 * Để tính giá trị của biểu Vậy giá trị của b.thức 3x2 - thức đại số tại những giá trị Gọi 2 HS lên bảng tính 5x+1 4
  3. Cách Thức Tổ Chức Của Sản Phẩm Của Học Sinh Kết Luận Của Giáo Viên Giáo Viên - GV cho đề - Học sinh suy ngĩ tra lời. Bài tập nâng cao : Nam mua 10 quyển vở mỗi quyển giá x đồng và hai bút bi mỗi chiếc giá y đồng. Hỏi Nam phải trả tất cả bao nhiêu tiền ? 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: ( 3 phút) - Nắm vững thế nào là biểu thức đại số. - Làm bài tập 4; 5 ( T27 SGK) - Đọc trước bài “Giá trị của biểu thức đại số” IV. Kiểm tra đánh giá bài học Bài 1/26 a) tổng của x và y là x + y b) Tích của x và y là: x . y c) Tích của tổng x và y với hiệu của x và y là: ( x + y) . ( x – y) Bài 2/26 Biểu thức đại số biểu thị diện tích hình thang có đáy lớn là a, đáy nhỏ là b, 1 đường cao là h (a b)h Bài 3/26: 1 – e ; 2 – b ; 3 – a ; 4 – c ; 5 – d - Học sinh tự đanh giá kết quả của bản thân và của các bạn. - Giáo viên đánh giá khái quát tiết dạy. V. Rút kinh nghịêm: Kí duyệt tuần 25 Ngày 04 tháng 05 năm 2020 Tổ trưởng Huỳnh Văn Giàu 6