Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 3 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh

I. Mục tiêu

- Học sinh hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. 

- Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ , có kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia các số  thập phân .

- Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý.

II. Chuẩn bị

- Thầy: Bài soạn, đọc sách tham khảo, phấn màu

 Phiếu học tập nội dung ?1 (SGK )

                 Bảng phụ bài tập  19 - Tr 15 SGK 

- Trò: Bài củ, SGK

III. Các bước lên lớp 

  1. Ổn định lớp: 

2.  Kiểm tra bài cũ:

          - Thực hiện phép tính:

doc 5 trang Hải Anh 10/07/2023 2020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 3 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_dai_so_lop_7_tuan_3_nam_hoc_2017_2018_nguyen_lo.doc

Nội dung text: Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 3 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh

  1. 1 vì 0 7 1 1 1 1 - Bốn học sinh lên b)x x vi 0 bảng làm các phần a, 7 7 7 7 - Giáo viên uốn nắn sử chữa b, c, d 1 1 1 c)x 3 x 3 3 sai xót. - Lớp nhận xét. 5 5 5 1 1 3 vi 3 0 5 5 d)x 0 x 0 0 2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. - Số thập phân là số viết dưới dạng không có mẫu của phân số thập phân . - Giáo viên cho một số thập * Ví dụ: phân. - Học sinh quan sát a) (-1,13) + (-0,264) = -( 1,13 0,264 ) ? Khi thực hiện phép toán người ta làm như thế nào . - Cả lớp suy nghĩ trả = -(1,13+0,64) = -1,394 lời b) (-0,408):(-0,34) - Giáo viên: ta có thể làm - Học sinh phát biểu : = + ( 0,408 : 0,34 ) tương tự số nguyên. + Ta viết chúng dưới = (0,408:0,34) = 1,2 dạng phân số . ?3: Tính a) -3,116 + 0,263 = -( 3,16 0,263 ) = -(3,116- 0,263) - Y/c học sinh làm ?3 = -2,853 b) (-3,7).(-2,16) - Lớp làm nháp = +( 3,7 . 2,16 ) - Giáo viên chốt kq - Hai học sinh lên bảng = 3,7.2,16 = 7,992 làm. - Nhận xét, bổ sung 4. Củng cố: - Y/c học sinh làm BT: 18; 19; 20 (tr15) BT 18: 4 học sinh lên bảng làm a) -5,17 - 0,469 = -(5,17+0,469) c) (-5,17).(-3,1) = +(5,17.3,1) = -5,693 = 16,027 b) -2,05 + 1,73 = -(2,05 - 1,73) d) (-9,18): 4,25 = -(9,18:4,25) = -0,32 =-2,16 BT 20: Thảo luận theo nhóm: a) 6,3 + (-3,7) + 2,4+(-0,3) c) 2,9 + 3,7 +(-4,2) + (-2,9) + 4,2 = (6,3+ 2,4) - (3,7+ 0,3) = 2,9 ( 2,9) ( 4,2) 3,7 3,7 = 8,7 - 4 = 4,7 = 0 + 0 + 3,7 =3,7 5. Hướng dẫn học sinh tư học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: - Làm bài tập 1- tr 15 SGK , bài tập 25; 27; 28 - tr7;8 SBT - Học sinh khá làm thêm bài tập 32; 33 - tr 8 SBT GA Đại Số 7 2
  2. trường hợp - Học sinh làm bài vào vở a 1,5 a 5 - 2 học sinh lên bảng * Nếu a= 1,5; b= -0,5 làm bài. M= 1,5+ 2.1,5. (-0,75)+ 0,75 3 3 3 3 = 2. . 0 2 2 4 4 * Nếu a= -1,5; b= -0,75 - Giáo viên yêu cầu về nhà M= -1,5+ 2.(-1,75).(- làm tiếp các biểu thức N, P. 0,75)+0,75 3 3 3 3 2. . 2 2 4 4 3 1 - Các nhóm hoạt động. 1 2 2 - Giáo viên yêu cầu học - 2 học sinh đại diện lên Bài tập 24 (tr16- SGK ) sinh thảo luận nhóm bảng trình bày. a) 2,5.0,38.0,4 0,125.3,15.( 8) - Lớp nhận xét bổ sung ( 2,5.0,4).0,38 ( 8.0,125).3,15 0,38 ( 3,15) 0,38 3,15 2,77 b)( 20,83).0,2 ( 9,17).0,2: - Giáo viên chốt kết quả, : 2,47.0,5 ( 3,53).0,5 lưu ý thứ tự thực hiện các   phép tính. 0,2.( 20,83 9,17): :0,5.(2,47 3,53) 0,2.( 30) : 0,5.6 ? Những số nào có giá trị - Các số 2,3 và - 2,3. tuyệt đối bằng 2,3 6 :3 2 Bài tập 25 (tr16-SGK ) Có bao nhiêu trường - Có 2 trường hợp xảy a) x 1,7 2,3 hợp xảy ra. ra 1 x- 1.7 = 2,3 x= 4 ? Những số nào trừ đi thì x- 1,7 = -2,3 x=- 3 - chỉ có số 1 bằng 0. 3 0,6 3 1 3 1 x b) x 0 4 3 4 3 3 1 - Hai học sinh lên bảng x làm. 4 3 3 1 5 x x _ Giáo viên hướng dẫn học 4 3 12 sinh sử dụng máy tính 3 1 - Học sinh làm theo sự x hướng dẫn sử dụng của 4 3 13 giáo viên x 12 Bài tập 26 (tr16-SGK ) GA Đại Số 7 4