Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 9 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Củng cố lại các quy ước làm tròn số, vận dụng được các quy ước đó vào bài tập.

          2. Kỹ năng:  Biết vận dụng quy ước vào các bài toán thực tế, vào đời sống hàng ngày.

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.

II. Chuẩn bị

1. Thầy :Máy tính, thước mét, bảng phụ có nội dung sau:

 

Tên

m

(kg)

h

(m)

Chỉ số

BMI

Thể trạng
A        
B        
...        

          2. Trò: Xem trước LT, máy tính bỏ túi nhỏ

          III. Các bước lên lớp 

   1. Ổn định lớp: 

   2. Kiểm tra bài cũ: 

- Học sinh 1: Phát biểu 2 qui ước làm tròn số. Làm tròn số 76 324 735 đến hàng chục, trăm

- Học sinh 2: Cho các số sau: 5032,6; 991,23 và 59436,21. Hãy làm tròn các số trên đến hàng đơn vị, hàng chục.

   3. Nội dung bài mới:

doc 4 trang Hải Anh 10/07/2023 2060
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 9 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_dai_so_lop_7_tuan_9_nam_hoc_2017_2018_nguyen_lo.doc

Nội dung text: Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 9 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh

  1. bài tập 79 1 1kg (pao) 2,22 0,45 (lb) Bài tập 81 (tr38-SGK) a) 14,61 - 7,15 + 3,2 - 4 học sinh lên bảng Cách 1: 15 - 7 + 3 = 11 - Giáo viên yêu cầu trình bày Cách 2: 14,61 - 7,15 + 3,2 = học sinh tự làm BT - Lớp nhận xét, bổ 10,66 11 80,81. sung b) 7,56. 5,173 - Gọi học sinh lên Cách 1: 8. 5 = 40 bảng thực hiện 81. Cách 2: 7,56. 5,173 = 39,10788 39 c) 73,95 : 14,2 Cách 1: 74: 14 5 Cách 2: 73,95: 14,2 = 5,2077 5 21,73.0,815 d) - GV nhận xét chốt lại 7,3 vấn đề. 22.1 Cách 1: 3 7 Cách 2: 21,73.0,815 2,42602 2 7,3 4. Củng cố: - Giáo viên treo bảng phụ nội dung phần ''Có thể em chưa biết'', hướng dẫn học sinh tiến hành hoạt động - Qui ước làm tròn số: chữ số đầu tien trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại, nếu lớn hơn 5 thì cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: - Thực hành làm theo sự hướng dẫn của giáo viên về phần ''Có thể em chưa biết'' - Thực hành đo đường chéo ti vi ở gia đình (theo cm) - Làm bài tập 98; 101; 104 tr 16; 17 (SBT) IV. Rút kinh nghiệm GA Đại Số 7 2
  2. 4 của ; * Định nghĩa: SGK ? Tìm x/ x2 = 1. 9 - Học sinh: Không có số x ?1 ? Vậy các số như thế nào thì nào. Căn bậc hai của 16 là 4 và -4 có căn bậc hai - Học sinh suy nghĩ trả lời ? Căn bậc hai của 1 số không - Cả lớp làm bìa, 1 học - Mỗi số dương a có đúng 2 căn âm là 1 số như thế nào. sinh lên bảng làm. bậc hai là 2 số đối nhau. Số dương kí hiệu là a số âm ký - Yêu cầu học sinh làm ?1 hiệu là - a . Số 0 có đúng 1 căn - Học sinh suy nghĩ trả lời ? Mỗi số dương có mấy căn bậc hai là chính số 0. ta viết bậc hai, số 0 có mấy căn bậc 0 = 0 hai. * Chú ý: Không được viết 4 2 - Giáo viên: Không được viết Mà viết: Số dương 4 có hai căn 4 2 vì vế trái 4 kí hiệu bậc hai là: 4 2 và 4 2 chỉ cho căn dương của 4 ?2 - Cho học sinh làm ?2 Viết các căn bậc hai của 3; - Căn bậc hai của 3 là 3 và 3 - Giáo viên: Có thể chứng 10; 25 - căn bậc hai của 10 là 10 và minh được 2; 3; 5; 6; là 10 - Học sinh: có vô số số vô các số vô tỉ, vậy có bao nhiêu - căn bậc hai của 25 là 25 5 và tỉ. số vô tỉ. 25 5 4. Củng cố: - Yêu cầu học sinh làm bài tập 82 (tr41-SGK) theo nhóm a) Vì 52 = 25 nên 25 5 2 2 2 4 4 2 b) Vì 7 = 49 nên 49 7 d) Vì nên 3 9 9 3 c) Vì 12 = 1 nên 1 1 - Yêu cầu học sinh sử dụng máy tính bỏ túi để làm bài tập 86 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: - Cần nắm vững căn bậc hai của một số a không âm, so sánh phân biệt số hữu tỉ và số vô tỉ. Đọc mục có thể em chư biết. - Làm bài tập 83; 84; 86 (tr41; 42-SGK) 106; 107; 110 (tr18-SBT) - Tiết sau mang thước kẻ, com pa IV. Rút kinh nghiệm Phong Thạnh A ngày TT Nguyễn Loan Anh GA Đại Số 7 4